Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 P14
lượt xem 16
download
Công thức 5.59 phụ thuộc vào tỷ số độ mảnh của vách vì nó có thể thay đổi giữa các giá trị được cho bởi công thức 5.46 và 5.47 đối với các mặt cắt không chắc. Khi độ mảnh của vách tăng lên, mép dọc được đỡ giản đơn trong hình 5.25 mất một vài liên kết thẳng đứng và nằm ngang của nó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 P14
- Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD (5.59 ) với fc là ứng suất trong bản bi ên nén do t ải trọng có hệ số. Công thức 5.59 phụ thuộc vào tỷ số độ mảnh của vách vì nó có th ể thay đổi giữa các giá trị được cho bởi công thức 5.46 và 5.47 đối với các mặt cắt không chắc. Khi độ mảnh của vách tăng l ên, mép d ọc được đỡ giản đ ơn trong hình 5.25 mất một vài liên k ết thẳng đứng v à nằm ngang của nó. Hiệu ứng của độ mảnh vách đối với mất ổn định của bản bi ên nén có th ể được đưa ra khi vi ết lại công thức 5.59 như sau (5.60 ) trong đó (5.61 ) với Cf là hệ số độ mảnh của bản bi ên nén, thay đ ổi phụ thuộc v ào tỷ số 2Dc/tw như trong hình 5.26 . Giá trị của Cf có thể so sánh đ ược với hằng số trong công thức 5.58 đối với mặt cắt chắc. Thực tế, chúng bằng nhau nếu 2Dc/tw = 170. V ới các giá trị 2Dc/tw > 170, gi ới hạn trên bf/2tf giảm tới (5.62 ) khi 2Dc/tw = 300. Hình 5.26 Hệ số độ mảnh của bản bi ên nén là hàm c ủa độ mảnh vách http://www.ebook.edu.vn117
- Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD 5.6.3 Tóm tắt về hiệu ứng độ mảnh của bản bi ên nén Đối chiếu lại h ình 5.24 và hình ảnh quen thuộc biểu diễn ba dạng ứng xử, thông số độ mảnh cho bản biên nén là (5.63 ) và các giá tr ị ở các điểm chuyển ti ếp là (5.64) và (5.65 ) Sức kháng uốn dẻo Mp được xác định dựa tr ên Fyc và các đ ặc trưng mặt cắt dẻo, trong khi sức kháng uốn đ àn hồi Mr là dựa trên Fn của công th ức 5.51 và các đ ặc trưng mặt cắt đàn hồi. 5.7 Hệ liên kết dọc của bản bi ên nén Các mục 5.5 và 5.6 về độ mảnh của vách v à độ mảnh của bản bi ên nén có liên quan đ ến mất ổn định cục bộ của v ùng nén trong m ặt cắt chữ I chịu uốn. Vấn đề mất ổn định tổng thể của vùng nén như m ột cột giữa các điểm gối cũng phải đ ược xem xét đến. Nh ư đã đề cập ở TTGH về ổn định v à được minh hoạ trong h ình 5.4, m ột cánh nén không đ ược đỡ ngang sẽ chuyển vị ngang v à vặn ở dạng đ ã được biết là mất ổn định xoắn ngang. Nếu bản biên nén được đỡ với khoảng cách đủ ngắn Lp thì vật liệu của cánh nén có thể chảy tr ước khi nó bị oằn v à mô men d ẻo Mp có thể đạt được. Nếu khoảng cách giữa các điểm đỡ lớn h ơn giới hạn gây oằn quá đ àn hồi Lr thì cánh nén s ẽ bị mất ổn định đ àn hồi tại một sức kháng u ốn bị giảm đi. Ứng xử n ày có th ể, một lần nữa, đ ược biểu diễn bởi quan hệ mô men -độ mảnh tổng quát của h ình 5.18 với thông số độ mảnh đ ược cho bởi (5.66 ) trong đó, Lb là khoảng cách giữa hai điểm đỡ ng ang và rt là bán kính quán tính nh ỏ nhất của cánh nén cộng với một phần ba v ùng vách ch ịu nén đ ược lấy đối với trục thẳng đứng trong m ặt phẳng vách. Vì chiều dài không có g ối đỡ Lb là đại lượng quan trọng trong thiết kế mặt cắt chữ I chịu uốn nên nó đư ợc lấy là thông s ố độc lập h ơn là tỷ số độ mảnh trong xác đ ịnh khả năng chịu mô men. H ình 5.18, do v ậy, được vẽ lại nh ư hình 5.27 với Lb thay cho . http://www.ebook.edu.vn118
- Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Biểu đồ vẫn gồm ba v ùng đặc trưng như c ũ: vùng dẻo (không mất ổn định), v ùng mất ổn định xoắn ngang quá đ àn hồi và vùng m ất ổn định xoắn ngang đ àn hồi. Hình 5.27: Sức kháng uốn của mặt cắt chữ I phụ thuộc chiều d ài không đư ợc đỡ của bản bi ên nén Với Lb nhỏ hơn Lp trong hình 5.27 , bản biên nén đư ợc xem là được đỡ ngang v à sức kháng u ốn Mn là hằng số. Giá trị của Mn phụ thuộc vào sự phân cấp của mặt cắt ngang. Nếu mặt cắt ngang đ ược xem l à chắc thì giá trị của Mn là Mp. Nếu mặt cắt ngang l à không chắc hoặc mảnh th ì giá trị của Mn sẽ nhỏ hơn Mp. Đoạn nằm ngang rời nét trong h ình 5.27 biểu thị một giá trị ti êu biểu của Mn cho một mặt cắt l à không ch ắc. Với Lb > Lr , bản biên nén b ị phá hoại do mất ổn định xoắn ngang đ àn hồi. Dạng h ư hỏng này đã có lời giải theo lý thuyết đ àn hồi cổ điển, trong đó sức chịu mô men l à căn bậc hai của một tổng các bình ph ương c ủa hai th ành phần: mất ổn định xoắn (xoắn St. Venant) và m ất ổn định ngang (xoắn uốn), nghĩa l à: (5.67 ) trong đó, là sức kháng xoắn St. Venant v à là sức kháng xoắn uốn. Cho tr ường hợp uốn không đổi giữa các điểm đỡ, Gaylord và các tác gi ả khác (1992) đ ã đưa ra các công thức sau: (5.68 ) (5.69 ) Trong c ác công th ức trên: Iy mô men quán tính c ủa mặt cắt thép đối với trục thẳng đứng trong mặt phẳng vách G mô đun ch ống cắt đàn hồi http://www.ebook.edu.vn119
- Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD J hằng số độ cứng chống xoắn St. Venant Cw hằng số xoắn uốn Nếu mặt cắt chữ I là thấp và dày [hình 5.28 (a)] thì xo ắn thuần tuý (xoắn St. Venant) l à quyết định. Nếu mặt cắt cao v à mỏng [hình 5.28 (b)] thì c ường độ xoắn uốn l à quyết định. Với Lb giữa Lp và Lr, bản biên chịu nén sẽ bị h ư hỏng do mất ổn định xoắn ngang quá đàn hồi. Do tính phức tạp của nó, ứng xử quá đ àn hồi thường được đánh giá từ các phân tích kết quả thực nghiệm. Sức kháng mất ổn định xoắn ngang quá đ àn hồi thường được ước lượng bằng một đ ường thẳng giữa hai giá trị Lp và Lr. Hình 5.28 (a) Xoắn St. Venant v à (b) xoắn uốn trong mất ổn định ngang 5.7.1 Sự cân đối của cấu kiện Mặt cắt c hữ I chịu uốn sẽ l à cân xứng nếu (5.70 ) với Iyc là mô men quán tính c ủa bản biên nén c ủa mặt cắt thép đối với trục thẳng đứng trong m ặt phẳng vách v à Iy là mô men quán tính c ủa mặt cắt thép cũng đối với trục đó. Nếu tỷ lệ kích th ước mặt cắt không nằm trong giới hạn tr ên thì các công th ức cho mất ổn định xoắn ngang đ ược sử dụng trong AASHTO LRFD không có giá trị. 5.7.2 Hệ số điều chỉnh Cb khi mô men thay đ ổi Các công th ức 5.68 và 5.69 được đưa ra cho trư ờng hợp mô men không đổi giữa hai điểm đỡ. Kết quả xét trong tr ường hợp xấu nhất n ày là quá m ức an toàn cho trư ờng hợp tổng quát với mô men thay đổi tr ên chiều dài đoạn không đ ược đỡ. Để tính toán các mặt cắt chữ I có cả chiều cao v à mô men tác d ụng thay đ ổi, nội lực trong bản bi ên nén tại các điểm đỡ đ ược sử dụng để đánh giá hiệu ứng của sự thay đổi mô men. Công thức xác định hệ số điều chỉnh có dạng nh ư sau: http://www.ebook.edu.vn120
- Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD (5.71 ) trong đó, P1 là nội lực trong bản bi ên nén tại điểm đỡ có nội lực mặt cắt nhỏ h ơn do t ải trọng có hệ số v à P2 là nội lực trong bản bi ên nén t ại điểm đỡ có nội lực mặt cắt lớn h ơn do tải trọng có hệ số. Thay các công thức 5.62 v à 5.63 vào công th ức 5.61, giải đối với Mn và đưa vào h ệ số Cb, ta được: (5.72 ) Một mặt cắt chữ I với các mô men M1 và M2 tại các điểm đỡ được biểu diễn tr ên hình 5.29. Biểu đồ mô men giữa hai điểm đỡ đ ược cho tr ên hình 5.29 (a) và các n ội lực cánh nén tương ứng P1 và P2 được cho tr ên hình 5.2 9(b). Nếu P1 = P2 , công th ức 5.71 cho Cb = 1,0. Khi P1 giảm đi, c ường độ chống mất ổn định xoắn ngang tăng l ên. Nếu P1 = 0 [hình 5.29(c)] thì Cb = 1,75. N ếu P1 chuyển thành kéo thì Cb tiếp tục tăng cho tới khi đạt giá trị lớn nhất của nó l à 2,3 ở P1 = - 0,46 P2 [hình 5.29 (d)]. Trong nhi ều trường hợp, sự thay đổi mô men giữa hai điểm đỡ không phải l à tuyến tính. Chẳng hạn, khi tải trọng phân bố không đều tác dụng l ên mặt cắt I giữa các điểm đỡ, biểu đồ mô men có dạng pa ra bôn. Các nghi ên cứu cải tiến đ ã được thừa nhận cho tr ường hợp mô men thay đổi không tuyến tính khi sử dụng công thức thay thế sau cho Cb (5.73 ) trong đó, Pmax là giá trị tuyệt đối của nội lực bi ên nén l ớn hơn trong đo ạn không đ ược đỡ, PA là giá trị tuyệt đối của nội lực bi ên nén tại điểm 1/4 của đoạn không đ ược đỡ, PB là giá trị tuyệt đối của nội lực bi ên nén t ại điểm giữa của đoạn không đ ược đỡ và PC là giá trị tuyệt đối của nội lực bi ên nén tại điểm 3/4 của đoạn không đ ược đỡ. Khi áp dụng công thức 5.73 cho trường hợp đường thẳng trong h ình 5.29 , các kết quả l à: với P1 = P2, Cb = 1,0; với P1 = 0, Cb = 1,67; với P1 = - 0,46 P2, Cb = 2,17. Như v ậy, công thức 5.73 cho kết quả không quá thừa an to àn đối với tr ường hợp mô men thay đổi tuyến tín h khi so sánh với công thức 5.71 và có th ể được sử dụng hợp lý để phản ánh tất cả các tr ường hợp mô men thay đ ổi. http://www.ebook.edu.vn121
- Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Hình 5.29 (a) Sự thay đổ i mô men gi ữa các điểm đỡ, (b) c ác nội lực bản bi ên nén tương ứng với M1 và M2, (c) các n ội lực bi ên nén khi M1 = 0 và (d) c ác nội lực bi ên nén khi M1 = - 0,46 M2. 5.7.3 Mặt cắt chữ I đ àn hồi không li ên hợp Đối với mặt cắt chữ I không li ên hợp, các yêu cầu về độ chắc cũng giống nh ư đối với mặt cắt liên hợp chịu mô men âm. Nếu chiều d ài không đư ợc đỡ Lb lớn hơn chiều dài yêu cầu cho mặt cắt không chắc (quá đ àn hồi) (5.74 ) thì mặt cắt ngang ứng xử đ àn hồi và có sức kháng uốn danh định (đ ường rời nét trong hình 5.2 7) nhỏ hơn hay b ằng My. Nếu vách t ương đối dày hoặc được bố trí s ườn tăng c ường dọc thì mất ổn định uốn của vách không thể xảy ra v à cả sức kháng xoắn thuần tuý lẫn sức khá ng xoắn uốn trong công thức 5.72 đều được xét đến khi tính toán Mn. Công th ức 5.72 có thể được đơn giản hoá phần nào nếu giả thiết rằng mặt cắt chữ I l à đối xứng ha i trục và mô men quán tính của mặt cắt thép đối với trục yếu h ơn Iy, khi bỏ qua phần đóng góp của vách, l à (5.75 ) Đồng thời, mô đun cắt G có thể được viết cho hệ số poát xông = 0,3 là (5.76 ) http://www.ebook.edu.vn122
- Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD và hằng số xoắn uốn Cw cho một mặt cắt I không có vách trở th ành (5.77 ) với d là chiều cao của mặt cắt t hép. Khi thay các công th ức 5.75 - 5.77 vào công th ức 5.66 và đặt thừa số chung ra ngo ài, ta đư ợc (5.78 ) Công thức trên có giá tr ị khi (5.79 ) với đã được định ngh ĩa trước đây bằng công thức 5.64 và b (5.80 ) trong đó, rt của công thức 5. 80 đã được thay thế bởi , mô men quán tính nh ỏ nhất của bản biên nén đ ối với trục thẳng đứng, đ ược tính với giả thiết mặt cắt không có vách. Mặc dù công th ức 5.78 được xây dựng cho mặt cắt chữ I đối xứng hai trục , nó có th ể được sử dụng cho mặt cắt chữ I đối xứng một trục mà thoả mãn công thức 5.76. Cho các m ặt cắt chữ I gồm các phần tử chữ nhật hẹp, hằng số độ cứng chống xoắn St. Venant J có thể được tính gần đúng bằng (5.81 ) Trong xây d ựng công thức 5.78 , hệ số lai Rh đã được lấy bằng 1,0, có nghĩa l à vật liệu của vách và các b ản biên có cùng cư ờng độ chảy. Cho các m ặt cắt chữ I có vách mỏng h ơn so với giới hạn của công thức 5.79 hoặc không có sư ờn tăng c ường dọc, sự xoắn mặt cắt ngang có thể xảy ra v à độ cứng chống xoắn St. Venant có thể đ ược bỏ qua. Khi lấy J = 0 trong công th ức 5.78, mô men m ất ổn định xoắn ngang đ àn hồi cho trở thành (5.82) Khi đưa vào h ệ số chuyển tải trọng Rb của công thức 5.54 và coi Lr là chiều dài không được đỡ mà ứng với nó, , thì công th ức 5.82 có thể được viết l à http://www.ebook.edu.vn123
- Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD (5.83 ) trong đó (5.84 ) với Fyc là cường độ chảy của bản bi ên nén và Sxc là mô đun m ặt cắt lấy đối với trục nằm ngang c ủa mặt cắt chữ I tại bản b iên nén. Khi chèn công th ức 5.84 vào 5.83, nhân công thức 5.82 với Rb , cân bằng với công thức 5. 83 và giải đối với Lr, ta được (5.85 ) Đối với các giá trị L b nằm giữa Lp và Lr, sự chuyển tiếp theo đ ường thẳng giữa được cho bởi (5.86 ) Vì hệ số xét đến sự thay đổi mô men Cb có thể lớn hơn 1,0 (công th ức 5.71) nên gi ới hạn trên đàn h ồi của M n được cho ở vế phải của công thức 5.86 là . 5.7.4 Mặt cắt không chắc không li ên hợp Các mặt cắt không chắc không li ên hợp chịu uốn d ương c ũng như chịu uốn âm đ ược thiết kế theo c ùng những quy tắc cho các mặt cắt không chắc li ên hợp chịu uốn âm, ngoại trừ được dùng thay th ế cho rt , nghĩa là (5.87 ) Nếu yêu cầu về khoảng cách gối đỡ n ày được đảm bảo th ì sức kháng uốn danh định có thể được tính dựa tr ên ứng suất uốn danh định của mỗi bản bi ên Fn (5.88 ) ở đây, trong t ài liệu này, Rh = 1. Nếu yêu cầu về khoảng cách gối đỡ của công thức 5.87 không đư ợc thoả m ãn thì sức kháng uốn danh định l à dựa trên sự mất ổn định xoắn ngang của bản bi ên nén và đư ợc xác định bằng một công thức bất kỳ trong các công thức 5.78, 5.83 hoặc 5.88. 5.7.5 Mặt cắt chắc không li ên hợp Các mặt cắt chắc không li ên hợp chịu uốn d ương c ũng như chịu uốn âm đ ược thiết kế theo cùng nh ững quy tắc cho các mặt cắt chắc li ên hợp chịu uốn âm. Để đủ ti êu chuẩn là chắc, bản bi ên nén cần được đỡ đảm bảo http://www.ebook.edu.vn124
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 1
18 p | 1214 | 320
-
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 2
18 p | 422 | 158
-
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 3
18 p | 640 | 140
-
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 4
18 p | 540 | 110
-
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 6
18 p | 287 | 96
-
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 5
18 p | 336 | 93
-
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 8
18 p | 242 | 86
-
BÀI GIẢNG KẾT CẤU THÉP THEO 22 TCN 272 – 05 VÀ AASHTO LRFD
179 p | 359 | 75
-
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD - Chương 7
11 p | 257 | 50
-
Bài giảng Kết cấu bê tông cốt thép (Theo tiêu chuẩn 22TCN272-05)
178 p | 355 | 45
-
Bài giảng Kết cấu thép (Theo 22TCN272-05 & AASHTO-LRFD 1998)
210 p | 176 | 24
-
Bài giảng Kết cấu thép - Theo 22TCN272-05 & AASHTO-LRFD 1998 (2014)
206 p | 128 | 15
-
Bài giảng môn học Kết cấu thép (theo 22 TCN 272-05): Chương 1 - TS. Đào Sỹ Đán
67 p | 200 | 14
-
Bài giảng môn học Kết cấu thép (theo 22 TCN 272-05): Chương 3 - TS. Đào Sỹ Đán
51 p | 96 | 11
-
Bài giảng Kết cấu bê tông cốt thép: Phần 1
222 p | 49 | 11
-
Bài giảng Kết cấu thép gỗ: Chương 1 - ĐH Kiến Trúc Hà Nội
53 p | 71 | 8
-
Bài giảng Kết cấu công trình bê tông cốt thép: Móng bê tông cốt thép - TS. Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm
58 p | 9 | 6
-
Bài giảng Kết cấu thép bản - Nguyễn Thị Thanh Hòa
98 p | 22 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn