intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khám bệnh nhân hôn mê - ThS.BS Nguyễn Văn Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khám bệnh nhân hôn mê cung cấp cho người đọc một số kiến thức về khai thác bệnh sử; các bước thăm khám; khám toàn thân; khám hệ thần kinh; một số nguyên nhân hôn mê. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khám bệnh nhân hôn mê - ThS.BS Nguyễn Văn Long

  1. KHÁM BỆNH NHÂN HÔN MÊ Ths.BS Nguyễn Văn Long Phó trưởng Bộ Môn Nội Phó khoa cấp cứu - HSCC
  2. ĐẠI CƯƠNG 1. Tình trạng bệnh nhân mất hoàn toàn chức năng thức tỉnh, đáp ứng và chức năng nhận thức, bên cạnh đó còn có những rối loạn tim mạch hô hấp và thực vật kèm theo. Các trạng thái lú lẫn, ngủ gà và u ám kể trên được gọi chung là giai đoạn tiền hôn mê (PGS.TS Nguyễn Văn Chương - Thần kinh học) 2. Hôn mê là trình trạng không đáp ứng hoặc giảm đáp ứng của bệnh nhân trước các kích thích, đây là tình trạng rối loạn ý thức và sự thức tỉnh thật sự, các biện pháp kích thích thông thường không làm phục hồi được tình trạng ý thức của bệnh nhân
  3. ĐẠI CƯƠNG ■ Hôn mê là triệu chứng biểu hiện tình trạng bệnh lý nặng nề trên lâm sàng và có rất nhiều nguyên nhân khác nhau. ■ Điểm đặc biệt khi thăm khám là không có sự hợp tác của bản thân bệnh nhân ■ Khám thông qua người nhà nhằm trả lời các câu hỏi: – Bệnh nhân có thực sự hôn mê không? – Hôn mê độ mấy? – Biểu hiện tổn thương cơ quan khác kèm theo không? – Nguyên nhân hôn mê? – Mức độ nghiêm trọng => Khám tỷ mỷ, chính xác, có hệ thống và bằng nhiều cách khám phối hợp
  4. KHAI THÁC BỆNH SỬ ■ Cần khai thác đầy đủ thông tin giống như bệnh nhân bình thường ■ Cần làm sáng tỏ thêm: – Yếu tố chấn thương – Co giật – Dùng Insulin hoặc bị đái tháo đường – Có rối loạn tư duy, cảm xúc, hành vi tác phong trong những ngày gần đây – Có bị trầm cảm hoặc đang dùng thuốc trầm cảm không – Yếu tố dị ứng, nguyên nhân gây sốc phản vệ – Côn trùng cắn? Các bệnh tim, gan, thận kèm theo? – Thuốc đang dùng
  5. CÁC BƯỚC THĂM KHÁM ■ Khám đường hô hấp, kiểm tra thở ■ Khám tuần hoàn ■ Kiểm tra đường máu ■ Khám mắt ( đồng tử, đáy mắt, nhãn cầu) ■ Khám các dấu hiệu và biểu hiện khác
  6. KHÁM TOÀN THÂN ■ KHÁM HÔ HẤP – Kiểm tra tần số, nhịp thở, sắc mặt bệnh nhân – Nhận xét mùi hơi thở (mùi rượu, aceton, mùi khác…) – Nhịp thở: bình thường hoặc rối loạn như Cheyne – Stokes, Kussmaul, thở mất điều hòa, ngáp cá
  7. KHÁM TOÀN THÂN ■ KHÁM TUẦN HOÀN – Nghe tim và đo HA – Sờ động mạch cảnh và động mạch đùi – HA tăng cần nghĩ tới đột quỵ não, bệnh não THA hoặc các tai biến do tim – Khi HA hạ cần nâng huyết áp
  8. KHÁM TOÀN THÂN ■ KIỂM TRA ĐƯỜNG HUYẾT ■ KHÁM MẮT – Dãn đồng tử một hoặc hai bên (ghi rõ giãn bao nhiêu ly) – Quan sát tình trạng sụp mi, cử động chớp mắt tự phát và khám phản xạ giác mạc – Quan sát tình trạng nhãn cầu: vị trí, vận động ■ KHÁM KIỂM TRA CÁC DẤU HIỆU VÀ BIỂU HIỆN KHÁC – Vết thương, đốm xuất huyết, cơ quan khác…
  9. KHÁM HỆ THẦN KINH ❖ NHẬN XÉT TƯ THẾ BỆNH NHÂN - Tư thế cò súng - Co cứng mất vỏ - Duỗi cứng mất não…
  10. KHÁM HỆ THẦN KINH ❖ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG Ý THỨC Gọi to, gọi nhiều lần xem bệnh nhân có mở mắt không? Vừa lay người bệnh nhân, vừa gọi xem bệnh nhân có mở mắt không?
  11. KHÁM HỆ THẦN KINH ■ KHÁM ĐẦU – Kiểm tra cơ, xương, triệu chứng phù (do chấn thương), kiểm tra máu tụ sau tai (dấu hiệu Battle), xung quanh mắt, máu và dịch não tủy chảy ra mũi – Soi tai tìm máu trong tai – Kích thích đau xem bệnh nhân có mở mắt không? – Dùng các kích thích: ánh sáng, tiếng động…xem bệnh nhân có hướng về phía kích thích không
  12. KHÁM HỆ THẦN KINH ■ KHÁM CÁC DÂY THẦN KINH SỌ NÃO – Cần kiểm tra chức năng các dây thần kinh sọ não xem có bị tổn thương không? Quan trọng nhất là dây VII – Khám dây VII ở bệnh nhân hôn mê dùng nghiệm pháp Marie – Foix: kích thích đau bằng cách ấn vào hai góc hàm hoặc giật tóc mai của bệnh nhân, bệnh nhân sẽ nhăn mặt => xem miệng méo lệch về bên nà, nếp nhăn, khóe miệng
  13. KHÁM HỆ THẦN KINH ■ KHÁM VẬN ĐỘNG TỨ CHI – Nghiệm pháp thả rơi: + Thả rơi tay: thầy thuốc nâng thụ động cả 2 bên tay hoặc chân của bệnh nhân lên, sau đó thả cho cùng rơi xuống mặt giường, bên nào liệt sẽ rơi xuống nặng nề hơn + Thả rơi cổ tay: thầy thuốc cầm cẳng tay bệnh nhân ngay sát bên trên cổ tay và dựng cẳng tay theo phương thẳng đứng, bàn tay bên liệt của bệnh nhân rủ như cổ cò. + Cách khác: gấp cẳng chân của bệnh nhân tại khớp gối và dựng cho 2 chân đứng song song trên mặt giường, chân liệt không giữ được tư thế đứng + Khám tìm dấu hiệu cứng gáy
  14. KHÁM HỆ THẦN KINH ■ KHÁM CÁC PHẢN XẠ – Phản xạ nông – Phản xạ gân xương – Phản xạ bệnh lý
  15. KHÁM HỆ THẦN KINH THANG ĐIỂM GLASGOW Mở mắt Tự nhiên 4 Khi gọi ( gọi mở) 3 Khi bị đau ( cấu mở) 2 Không mở 1 Đáp ứng bằng lời Mạch lạc ( trả lời đúng) 5 Lú lẫn(trả lời không đúng) 4 Không thích hợp(không rõ nói gì) 3 Không hiểu được (kêu rên) 2 Không nói 1 Đáp ứng bằng vận động Vâng lời (bảo làm đúng) 6 Định hướng (cấu gạt đúng) 5 Tránh (cấu gạt không đúng) 4 Gấp cứng 3 Duỗi cứng 2 Không đáp ứng 1
  16. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN HÔN MÊ ■ Do bệnh lý nội sọ ■ Do độc chuyển hóa ■ Do thiếu oxi: bệnh phổi, nhiễm độc CO ■ Thiếu máu: mất máu, sốc phản vệ, giảm thế tích ■ Tâm thần: RL tâm thần…
  17. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN HÔN MÊ ■ Do bệnh lý nội sọ – Bệnh mạch máu não – Chấn thương sọ não – Nhiễm khuẩn nội sọ – Động kinh – U não – Phù não
  18. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN HÔN MÊ ■ Do độc chuyển hóa – Ngoại sinh: rượu, barbituric, heroin, insulin… – Nội sinh: hạ đường máu, tăng đường máu như nhiễm toan ceton, tăng ALTT máu, RL điện giải, hôn mê gan – Bệnh nội tiết – Bệnh lý hệ thống
  19. CẬN LÂM SÀNG ■ XÉT NGHIỆM MÁU – Công thức máu, đường máu, điện giải đồ, ure/ creatinine… ■ XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU ■ XÉT NGHIỆM DỊCH NÃO TỦY ■ XÉT NGHIỆM DỊCH MŨI, DỊCH DẠ DÀY NẾU CẦN ■ CHỤP CT SCANER, MRI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2