intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khám tim – các tiếng tim – âm thổi – hội chứng van tim - THS. BS. Phan Thái Hảo

Chia sẻ: Nguyễn Tình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Khám tim – các tiếng tim – âm thổi – hội chứng van tim - THS. BS. Phan Thái Hảo" được biên soạn giúp các bạn nắm được các bước khám tim; cơ chế sinh lý các tiếng tim bình thường và bất thường; cơ chế các âm thổi; các hội chứng van tim.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khám tim – các tiếng tim – âm thổi – hội chứng van tim - THS. BS. Phan Thái Hảo

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH BÀI GIẢNG LỚP Y 2 KHÁM TIM - CÁC TIẾNG TIM - ÂM THỔI- HỘI CHỨNG VAN TIM THS. BS. PHAN THÁI HẢO BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT 1
  2. MỤC TIÊU 1. Trình bày được các bước khám tim 2. Phân tích được cơ chế sinh lý các tiếng tim bình thường và bất thường 3. Phân tích được cơ chế các âm thổi 4. Trình bày được các hội chứng van tim
  3. NỘI DUNG 1. Khám tim 2. Các tiếng tim bình thường và bất thường 3. Âm thổi 4. Hội chứng van tim 4. Tóm tắt bài 5. Câu hỏi tự lượng giá 6. Tài liệu tham khảo
  4. KHÁM TIM Quan sát lồng ngực và vùng trước tim Đánh giá tình trạng khó thở: + tần số hô hấp: lần/phút. + nhịp độ hô hấp: đều hay không đều, co kéo cơ hô hấp phụ. + biên độ hô hấp: nông/sâu. + âm độ hô hấp: êm, thở rít. Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  5. KHÁM TIM Quan sát lồng ngực và vùng trước tim - Xác định hình dạng lồng ngực: + Bình thường: cân đối. + Kiểu ức gà: ở BN tim bẩm sinh, bệnh tim mắc phải trước tuổi dậy thì. + Ngực lõm: bệnh phổi hạn chế, sa van 2 lá. + Ngực hình thùng: khí phế thủng + Gù vẹo cột sống: có thể là nguyên nhân gây tâm phế mạn tính, viêm cột sống dính khớp, có thể kèm theo hở van động mạch chủ. Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  6. KHÁM TIM Quan sát lồng ngực và vùng trước tim Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  7. KHÁM TIM Quan sát lồng ngực và vùng trước tim - vị trí mỏm tim: thấy vị trí mỏm tim đập. - nhận biết các dấu hiệu bất thường: + sẹo mổ cũ + ổ đập bất thường của vùng trước tim. + tuần hoàn bàng hệ ngực, tĩnh mạch cổ nổi Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  8. KHÁM TIM Sờ Sử dụng lòng bàn tay để: xác định mỏm tim, xác định rung miu, các ổ đập bất thường Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  9. KHÁM TIM Sờ Sử dụng đầu ngón tay xác định các khoang liên sườn, từ đó xác định vị trí chính xác của mỏm tim (có thể yêu cầu BN nghiêng trái, mỏm tim sẽ sát thành ngực hơn, dễ xác định hơn) Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  10. KHÁM TIM Sờ Rung miu: phản ánh sự có mặt của âm thổi với cường độ lớn (từ 4/6 trở lên), khi có rung miu phải mô tả vị trí và thì của nó (kết hợp sờ và bắt mạch) Các ổ đập bất thường vùng trước tim: + ổ đập tâm thu liên sườn 2 trái: giãn ĐMP, tăng áp lực ĐMP. + ổ đập tâm thu liên sườn 2 phải: giãn ĐMC lên Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  11. KHÁM TIM Sờ Tìm dấu hiệu Harzer: Đặt ngón cái của bàn tay vào vùng dưới mũi ức, hướng về vai trái, các ngón còn lại đặt ở mỏm tim, nếu 2 vị trí nảy cùng lúc thì BN có dấu hiệu Harzer (yêu cầu BN hít sâu rồi ngừng thở ngắn, để ngón tay di chuyển ra xa vùng đập của ĐMC bụng) --> gợi ý dày thất phải (triệu chứng của suy tim phải). Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  12. KHÁM TIM Gõ Tim Gõ vùng trước tim để xác định các bờ tim. Việc này có thể hữu ích khi không xác định được mỏm tim hay khi chưa chụp được Xquang ngực ngay lập tức. Gõ tim dùng để xác định vị trí, kích thước tim trên lồng ngực. Gõ từ kls 2 phải và trái xuống, từ đường nách trước vào phía xương ức, từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong. Bình thường diện đục của tim bên phải lồng ngực không vượt quá bờ phải xương ức, và vùng đục xa nhất bên trái không vượt quá đường trung đòn trái. Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  13. KHÁM TIM Nghe tim Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  14. KHÁM TIM Vị trí nghe tim Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  15. KHÁM TIM Các tiếng tim T1: đóng lại của van 2 lá và van 3 lá T2: đóng của van động mạch chủ (A2) và van động mạch phổi (P2) T3: Sự căng của thừng gân trong giai đoạn đổ đầy nhanh và giãn ra của thất T4: Nhĩ co bóp tống máu vào tâm thất bị giảm đàn hồi Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  16. TIẾNG T1 Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  17. TIẾNG T1 TÁCH ĐÔI Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  18. CƯỜNG ĐỘ TIẾNG T1 T1 tăng 1. Khoảng PR ngắn 2. Hẹp 2 lá nhẹ 3. Những tình trạng làm tăng cung lượng tim hoặc nhịp tim nhanh (vd: tập thể dục) T1 giảm 1. Khoảng PR dài: block nhĩ thất độ 1 2. Hở van 2 lá 3. Hẹp van 2 lá nặng 4. Thất trái “cứng” (vd: phì đại thất trái do tăng huyết áp hệ thống) Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  19. TIẾNG T2 Do sự đóng van động mạch chủ và van động mạch phổi Nghe bằng màng T2 bất thường: Cường độ Tách đôi bệnh lý Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
  20. TIẾNG T2 TÁCH ĐÔI SINH LÝ Cơ chế Khi hít vào →áp lực âm trong ngực → giảm kháng lực động mạch phổi → van ĐMP đóng trễ → P2 ra sau Khi hít vào → tăng dung tích tĩnh mạch phổi →giảm hồi lưu máu về nhĩ trái, thất trái → rút ngắn thời gian thất trái tống máu → A2 ra trước Mark H Swartz (2014). Textbook of physical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2