intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khảo sát chức năng sinh lý hệ tiêu hóa - gan mật tụy bằng hình ảnh học - ThS. Nguyễn Phạm Bảo Ngọc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Khảo sát chức năng sinh lý hệ tiêu hóa – gan mật tụy bằng hình ảnh học" tập trung vào việc sử dụng các phương pháp hình ảnh học như siêu âm, ct, mri và xạ hình để khảo sát chức năng sinh lý của hệ tiêu hóa trên, đặc biệt là chức năng gan, đường mật và tụy, từ đó hỗ trợ đánh giá các rối loạn chức năng trong lâm sàng tiêu hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khảo sát chức năng sinh lý hệ tiêu hóa - gan mật tụy bằng hình ảnh học - ThS. Nguyễn Phạm Bảo Ngọc

  1. KHẢO SÁT CHỨC NĂNG SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA – GAN MẬT TỤY BẰNG HÌNH ẢNH HỌC ThS. Nguyễn Phạm Bảo Ngọc PGS.TS.Võ Tấn Đức Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh, Khoa Y, ĐHYD TPHCM Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 1
  2. MỤC TIÊU - Hệ tiêu hóa: hoạt động nuốt, cử động ruột non, lưu thông ruột non, đại tràng; hoạt động tống – giữ phân của hậu môn trực tràng và sàn chậu. - Chức năng gan bằng đánh giá sự hấp thu các chất tương phản qua đường tiêu hoá hay đường máu, bài tiết qua mật trên X quang, XQCLVT, CHT - Co bóp túi mật trên SA, XQ, CHT - Hoạt động đóng mở cơ vòng Oddi… Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 2
  3. NỘI DUNG 1. Giới thiệu chung về nguyên lý ứng dụng 2. Hoạt động nuốt 3. Nhu động ruột non 4. Lưu thông ruột non (chất cản quang), đại tràng (viên Schitmartz) 5. Hoạt động tống, giữ phân của HM-TT và sàn chậu 6. Đánh giá chức năng gan qua hấp thụ các chất tương phản đường tiêu hoá hay đường máu bài tiết qua mật 7. Sự co bóp túi mật (tống xuất mật) 8. Hoạt động đóng-mở cơ vòng Oddi. Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 3
  4. I. NUỐT Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 4
  5. I. XQUANG ĐÁNH GIÁ RỐT LOẠN NUỐT videofluoroscopic swallowing study (VFSS) Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 5
  6. VFSS Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 6
  7. VFSS Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 7
  8. VFSS Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 8
  9. VFSS Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 9
  10. VFSS Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 10
  11. VFSS Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 11
  12. VFSS Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 12
  13. II. CỬ ĐỘNG CỦA DẠ DÀY – RUỘT Các cử động của ruột non và đại tràng có thể quan sát và đánh giá nhờ: 1. X quang có cản quang đường uống: A. Chụp lưu thông thực quản - dạ dày - ruột non với baryt: - Bình thường: cản quang từ thực quản trôi nhanh vào dạ dày qua sự co thắt của tâm vị, một chiều. - Dạ dày trống 4-6 giờ - Cản quang đến hồi tràng 4-6 giờ B. Chụp lưu thông đại tràng với các viên đánh dấu cản quang (20 viên) 2. Siêu âm: quan sát nhu động thành ruột và lưu chuyển thức ăn trong lòng ruột nhờ tính tức thì 3. Cộng hưởng từ: tương tự siêu âm (nhờ các xung nhanh và tính không ion-hoá) Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 13
  14. Lưu thông dạ dày ruột non Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 14
  15. Lưu thông đại tràng Chụp lưu thông đại tràng • Kỹ thuật của Arhan: cho người bệnh uống 20 mảnh có đánh dấu cản quang (viên Sitzmark), rồi theo dõi dần bằng cách chụp phim bụng không sửa soạn mỗi ngày trong 7 ngày liên tục Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 15
  16. Lưu thông đại tràng Kết quả có 3 dạng: – Táo bón, đại tràng co bóp bình thường, số vòng còn lại < 20% ( 80% nằm rải rác khắp khung đại tràng. – Táo bón do hội chứng tắc nghẽn đường ra, số vòng còn lại > 80% nằm chủ yếu tại trực tràng. Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 16
  17. III. HOẠT ĐỘNG TỐNG GIỮ PHÂN Khảo sát bằng: – X quang soi (tia xạ, ion-hoá, chỉ thấy cản quang trong lòng, không thấy mô mềm) – Cộng hưởng từ (không tia xạ, thấy lòng, các cơ, mô mềm vùng chậu và sàn chậu, phân giải cao) • Góc HM-TT các thì nghỉ, thót, rặn, tống phân. • Độ hạ sàn chậu • Khả năng tống > 70% Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 17
  18. III. HOẠT ĐỘNG TỐNG GIỮ PHÂN X quang Đánh giá chức năng trực tràng – hậu môn – sàn chậu Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 18
  19. III. HOẠT ĐỘNG TỐNG GIỮ PHÂN MRI Đánh giá chức năng trực tràng – hậu môn – sàn chậu Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 19
  20. IV. CHỨC NĂNG CO BÓP TÚI MẬT Bộ môn Chẩn Đồng 1 Bệnh viện Nhi đoán hình ảnh, ĐHYD TPHCM 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2