intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiến trúc máy tính và hệ điều hành: Bài 4 - Nguyễn Hồng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp tục chương 3, Bài giảng Kiến trúc máy tính và hệ điều hành: Chương 4 giới thiệu nội dung về Kién trúc tập chỉ thị ISA ( Instruction Set Architecture): các đặc trưng, thành phần, biểu diễn chỉ thị. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiến trúc máy tính và hệ điều hành: Bài 4 - Nguyễn Hồng Sơn

  1. om Bài 4 .c KIẾN TRÚC TẬP CHỈ THỊ ng ISA (Instruction Set Architecture) co an th ng Nguyễn Hồng Sơn o du u cu 1/33 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Tập chỉ thị om .c  Tập hợp các chỉ thị khác nhau mà bộ xử lý ng có thể thực thi co an th o ng du u cu 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Các đặc trưng om .c Các thành phần của một chỉ thị ng  co  Biểu diễn chỉ thị an th  Loại chỉ thị ng o  Số địa chỉ du u Đặc trưng thiết kế cu  3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Các thành phần om .c  Mã lệnh (Operation code) ng co  Toán hạng nguồn (Source operand) an  Toán hạng đích (Result operand) Bộ nhớ chính hay bộ nhớ ảo th  ng Thanh ghi o  du  Thiết bị I/O u cu  Tham chiếu chỉ thị kế (Next instruction reference)  Tường minh  Không tường minh 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Biểu diễn chỉ thị om .c  Một tuần tự bit ng co  Biểu diễn mỗi thành phần như thế nào an Opcode th Operand Operand o ng du u cu 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Loại chỉ thị om .c  Tính toán ng co  Số học an  Luận lý Lưu trữ dữ liệu: memory th ng  o Di chuyển dữ liệu: I/O du  u Điều khiển: kiểm tra, rẽ nhánh, chuyển điều cu  khiển 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. Ví dụ rẽ nhánh om .c ng co an th o ng du u cu 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. Gọi thủ tục om .c ng co an th o ng du u cu 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. Số lượng địa chỉ om .c  Bao nhiêu địa chỉ được chứa trong một chỉ ng thị co an  Địa chỉ được biểu diễn tường minh hay không tường minh th o ng  địa chỉ bộ nhớ du thanh ghi, bộ tích lũy (accumulator) u  cu  chỉ thị không địa chỉ 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. Các đặc trưng thiết kế om .c  Tác vụ của lệnh ng co  Kiểu toán hạng an  Các thanh ghi th ng  Chế độ địa chỉ o du u cu 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. Các kiểu toán hạng om .c  Địa chỉ ng co  Con số an  nguyên (integer) th dấu chấm động (floating point) ng  o thập phân, nhị phân du  u  Ký tự cu  Luận lý 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. Tập chỉ thị được đo lường qua vài yếu tố om .c ng  Kích thước lưu trữ mà chương trình cần co  Độ phức tạp của tập chỉ thị cũng như độ phức tạp của các tác vụ an th  Chiều dài của chỉ thị ng  Tổng số chỉ thị o du  Bao nhiêu thanh ghi và tổ chức các thanh ghi như thế nào u cu 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. Các cân nhắc thiết kế om .c  Chỉ thị ngắn hay dài ng Chiều dài cố định hay thay đổi (cố định dễ giải mã co  nhưng lãng phí) an th  Tổ chức bộ nhớ (địa chỉ hóa theo byte hay không) ng  Chỉ thị có chiều dài cố định không nhất thiết phải cố o du định số toán hạng (expanding opcode) u cu  Chế độ địa chỉ hóa  Thứ tự lưu giữ các byte của các từ có nhiều byte như thế nào (little endian và big endian) 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. om .c ng co an th o ng du u cu 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. Thứ tự byte của số nguyên om .c memory memory ng address A +1 address A co Lưu ở dạng little-endian high-order byte low-order byte an th ng Integer (2 byte) D3 F2 o du u cu Lưu ở dạng big-endian low-order byte high-order byte 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. Hỗ trợ lưu trữ bên trong CPU om .c Kiến trúc stack: dùng một stack để thực thi chỉ thị, ng  các toán hạng được ngầm định ở đỉnh stack, không co thể truy xuất ngẫu nhiên, khó sinh mã hiệu quả. an th  Kiến trúc accumulator: một toán hạng ngầm định ng (không tường minh) trong accumulator, tối thiểu o độ phức tạp nhưng lưu lượng bộ nhớ lớn. du Kiến trúc thanh ghi mục đích tổng quát (GPR: u  cu General Purpose Register): dùng một số thanh ghi, truy xuất nhanh. Có hai đặc trưng chính: số lượng toán hạng và cách thức địa chỉ hóa toán hạng 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. Chế độ địa chỉ (addressing mode) om .c Immediate addressing ng Direct addressing co Indirect addressing an Register addressing th ng Register indirect addressing o Displacement addressing du Based addressing u cu Indexed addressing Stack addressing Các chế độ cải tiến 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. Địa chỉ tức thời (Immediate addressing) om .c Giá trị tham chiếu nằm ngay trong chỉ thị ng  co  Không có tham chiếu bộ nhớ để lấy dữ liệu an  Nhanh  Ví dụ th ng ADD #5 o du  Cộng 5 vào nội dung của thanh ghi AC u cu  5 là toán hạng 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  19. Địa chỉ trực tiếp (Direct addressing) om .c Toán hạng là địa chỉ của giá trị tham chiếu ng  co  Tham chiếu một vị trí bộ nhớ để truy xuất an dữ liệu th ng  Ví dụ o du ADD 3BF u cu  Cộng nội dung của ô nhớ 3BF với nội dung trong AC  3BF là địa chỉ hiệu quả (effective address) 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. om .c ng co Opcode Address Memory an th o ng du 3BF Nội dung tham chiếu u cu 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2