intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực căn bản - Chương 4: Đầu tư cho vốn nhân lực

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực căn bản - Chương 4: Đầu tư cho vốn nhân lực. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: vốn nhân lực và sự hình thành vốn nhân lực; phát triển con người và phát triển nguồn nhân lực; đầu tư cho giáo dục đào tạo;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực căn bản - Chương 4: Đầu tư cho vốn nhân lực

  1. CHƢƠNG 4. ĐẦU TƢ CHO VỐN NHÂN LỰC 4.1. Vốn nhân lực và sự hình thành vốn nhân lực 4.2. Phát triển con ngƣời và phát triển nguồn nhân lực 4.3. Đầu tƣ cho giáo dục đào tạo Kinh tế NNL 68
  2. 4.1. Vốn nhân lực và sự hình thành vốn nhân lực 4.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành vốn nhân lực 4.1.2. Sự hình thành vốn nhân lực
  3. 4.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành vốn nhân lực • Vốn nhân lực được hiểu là toàn bộ các chi phí cho việc Vốn nhân lực là kiến thức, kỹ năng, năng lực và các thuộc tính tiềm tàng trong mỗi con ngƣời, học tập, nghiên cứu để tích những yếu tố đó phải góp phần tạo nên sự thịnh vƣợng kinh tế, xã hội và bản thân con ngƣời lũy tài năng trở thành tư bản cố định kết tinh trong con người Vốn nhân lực còn bao gồm các thuộc tính cá nhân và sức khỏe thể lực Khái niệm Yếu tố cấu thành Kinh tế NNL 70
  4. 4.1.2. Sự hình thành của vốn nhân lực Kiến thức, kỹ năng chuyên môn Kỹ năng, Năng lực kinh nghiệm ban đầu tích lũy Vốn nhân lực Kinh tế NNL 71
  5. 4.2. Phát triển con ngƣời và phát triển nguồn nhân lực • Mối quan hệ giữa phát triển con ngƣời và phát triển 4.2.1. vốn nhân lực • Giáo dục với sự phát triển kinh tế bền vững xã hội 4.2.2. Kinh tế NNL 72
  6. 4.2.1. Mối quan hệ giữa phát triển con người và phát triển vốn nhân lực c. Mối quan hệ giữa a. Phát triển con b. Phát triển vốn nhân phát triển con ngƣời ngƣời lực và phát triển vốn nhân lực Kinh tế NNL 73
  7. a. Phát triển con người Nâng cao năng lực lựa chọn của con ngƣời để chuyển những cơ hội thành Tạo lập môi trƣờng, mở rộng các cơ hiện thực cuộc sống và làm việc tốt hội để con ngƣời đƣợc sống, làm hơn. Nâng cao sức khỏe thể trạng, việc trong môi trƣờng thuận lợi nâng cao kiến thức, kỹ năng và phẩm chất để có khả năng lựa chọn cơ hội Kinh tế NNL 74
  8. Đánh giá và xếp hạng trình độ, phát triển con ngƣời sử dụng chỉ số đánh giá phát triển con ngƣời HDI Chỉ số phát triển con người HDI phân công mức độ trung bình đạt Tỷ lệ ngƣời được của một mức về các năng lực biết chữ và cơ bản của con người, là chỉ tiêu bổ nhập học sung thêm cho GNP trong đo lường, đánh giá sự tiến bộ kinh tế xã hội của mỗi quốc gia theo thời gian và Tuổi thọ Chỉ số giữa các quốc gia với nhau. Giá trị bình kinh tế quân của các chỉ số HDI từ 0 (thấp nhất) đến 1 (cao nhất) Khái niệm Các chỉ số HDI Kinh tế NNL 75
  9. b. Phát triển vốn nhân lực Phát triển vốn nhân lực là sự gia tăng Để phát triển tích lũy kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm qua quá trình học tập, rèn vốn nhân lực luyện và LĐ qua đó tăng khả năng phải đầu tƣ cho thực hiện công việc, năng suất và hiệu quả LĐ giáo dục, đào tạo con ngƣời Kinh tế NNL 76
  10. c. Mối quan hệ giữa phát triển con người và phát triển vốn nhân lực • Khi nói đến phát triển vốn nhân lực, cũng là nói đến sự gia tăng tích lũy về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và hệ quả là gia tăng năng suất, hiệu quả lao động. => Tăng thu nhập cho ngƣời LĐ, tăng của cải dịch vụ cho xã hội và do đó tăng GNP, tăng quy mô tích lũy và tiêu dùng việc tăng quy mô tích lũy và tiêu dùng làm tăng sự thỏa mãn nhu cầu ngƣời LĐ, gia tăng chi cho ngân sách nhà nƣớc trong chi tiêu cộng phúc lợi xã hội gia tăng • Nhà nƣớc có ĐK để tạo môi trƣờng thuận lợi và mở rộng cơ hội lựa chọn đƣợc sống và làm việc có nghĩa là tạo ĐK thuận lợi cho phát triển con ngƣời cùng với thu nhập gia tăng thỏa mãn nhu cầu tốt hơn về cuộc sống và học tập của ngƣời LĐ Kinh tế NNL 77
  11. 4.2.2. Giáo dục, đào tạo, vốn nhân lực với sự phát triển bền vững XH Giáo dục, đào tạo đem lại cho mỗi cá nhân (ngƣời LĐ) một trình độ văn hóa, chuyên môn nghề nghiệp nhất định, nhờ đó họ tìm đƣợc việc làm và có thu nhập Vốn nhân lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế Vốn nhân lực góp phần tạo nên sự bền vững xã hội Kinh tế NNL 78
  12. 4.3.2. Đầu tư cho giáo dục đào tạo Đầu tƣ cho giáo dục đào tạo của mỗi cá nhân luôn hƣớng đến thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi ích Hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục, đào tạo của mỗi tổ chức / DN cũng nhƣ XH đƣợc đo lƣờng bởi tỷ lệ giữa phần đóng góp vào kết quả hoạt động của DN và XH với vốn đầu tƣ cho giáo dục, đào tạo Đầu tƣ cho giáo dục, đào tạo phụ thuộc vào điều kiện kinh tế và hoàn cảnh gia đình của mỗi cá nhân và sự cạnh tranh trên thị trƣờng lao động, thời điểm đầu tƣ… Kinh tế NNL 79
  13. CÂU HỎI ÔN TẬP 1, Phân tích các yếu tố cấu thành vốn nhân lực 2. Làm rõ sự hình thành vốn nhân lực 3, Phân tích mối quan hệ giữa phát triển con người và phát triển nguồn nhân lực 4, Liên hệ công tác giáo dục với sự phát triển kinh tế bền vững xã hội 5, Liên hệ công tác đầu tư cho cơ sở vật chất 6, Liên hệ công tác đầu tư cho con người 7, Liên hệ công tác đầu tư cho học liệu 8, Liên hệ công tác đầu tư quốc tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2