intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế: Bài 2 – ThS. Phan Thế Công

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kinh tế quốc tế - Bài 2: Các lý thuyết thương mại quốc tế" được biên soạn với mục hỗ trợ học tập cho sinh viên thông qua tìm hiểu khái niệm, nội dung, chức năng và đặc điểm của thương mại quốc tế; các lý thuyết về thương mại quốc tế bao gồm các trường phái cơ bản như chủ nghĩa trọng thương, lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith, lợi thế tương đối của David Ricardo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế: Bài 2 – ThS. Phan Thế Công

  1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ Giảng viên: ThS. Phan Thế Công v1.0015108203 1
  2. BÀI 2 CÁC LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Giảng viên: TS. Phan Thế Công v1.0015108203 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được khái niệm, nội dung, chức năng và đặc điểm của thương mại quốc tế; • Chỉ rõ được các lý thuyết về thương mại quốc tế bao gồm các trường phái cơ bản như chủ nghĩa trọng thương, lý thuyệt lợi thế tuyệt đối của Adam Smith, lợi thế tương đối của David Ricardo. v1.0015108203 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ • Thương mại quốc tế • Kinh tế phát triển • Kinh tế ế vi mô • Kinh tế vĩ mô v1.0015108203 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đ tài liệu Đọc liệ tham th khả khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. • Đọc, tìm hiểu về những vấn đề thực tiễn đặt ra và giải q g quyết y các vấn đề thực tiễn đó. v1.0015108203 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 2.1 Thương mại quốc ố tế ế 2.2 Các lý thuyết về thương mại quốc tế v1.0015108203 6
  7. 2.1. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2.1.1. Khái niệm 2.2.2. Nội dung 2.1.3. Chức năng của 2.1.4. Đặc điểm của thương mại quốc tế thương mại quốc tế v1.0015108203 7
  8. 2.1.1. KHÁI NIỆM Là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia. gia Phương tiện thanh toán: Tiền tệ. Thương mại quốc tế Nguyên tắc trao đổi: Ngang giá. Mục đích: Lợi ích cho các bên. v1.0015108203 8
  9. 2.1.2. NỘI DUNG Xuất ấ và nhập khẩu hàng hóa. Gia công Xuất khẩu Nội dung quốc tế. tại chỗ. Tái xuất khẩu và chuyển khẩu. v1.0015108203 9
  10. 2.1.3. CHỨC NĂNG CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ • Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân được sản xuất trong nước thông qua việc xuất nhập khẩu nhằm đạt tới cơ cấu kinh tế trong nước tối ưu. • Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân trên cơ sở khai thác triệt để lợi thế của nền kinh tế trong nước trong phân công lao động quốc tế. tế v1.0015108203 10
  11. 2.1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ • Thương mại quốc tế có xu hướng tăng nhanh, cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền sản xuất. • Tốc độ tăng trưởng của thương mại “vô hình” tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của thương mại “hữu hình”. • Cơ cấu hàng hóa trong thương mại quốc tế có sự thay đổi sâu sắc theo hướng:  Giảm đáng kể tỷ trọng nhóm hàng lương thực, thực phẩm và đồ uống.  Giảm mạnh tỷ trọng của nhóm hàng nguyên liệu, liệu tăng nhanh tỷ trọng của nhóm hàng dầu mỏ và khí đốt.  Giảm tỷ trọng hàng thô, tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo.  Giảm tỷ trọng những mặt hàng có hàm lượng lao động giản đơn, tăng nhanh những mặt hàng có hàm lượng lao động thành thạo, phức tạp, vốn lớn, công nghệ cao. v1.0015108203 11
  12. 2.1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ • Thương mại quốc tế có xu hướng tăng nhanh, nhanh cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền sản xuất. • Tốc độ tăng trưởng của thương mại “vô hình” tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của thương mại “hữu hữu hình hình”. • Cơ cấu hàng hóa trong thương mại quốc tế có sự thay đổi sâu sắc theo hướng:  Giảm đáng kể tỷ trọng nhóm hàng lương thực, thực phẩm và đồ uống.  Giảm mạnh tỷ trọng của nhóm hàng nguyên liệu, tăng nhanh tỷ trọng của nhóm hàng dầu mỏ và khí đốt.  Giảm tỷỷ trọng ọ g hàng g thô,, tăng g nhanh tỷỷ trọng ọ g sản p phẩm công g nghiệp g ệp chế tạo. ạ  Giảm tỷ trọng những mặt hàng có hàm lượng lao động giản đơn, tăng nhanh những mặt hàng có hàm lượng lao động thành thạo, phức tạp, vốn lớn, công nghệ cao. cao v1.0015108203 12
  13. 2.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ • Những vấn đề đặt ra:  Cơ sở và lợi ích của thương mại quốc tế.  Mô hình thương mại quốc tế.  Lý thuyết thương mại và chính sách. Cho đến nay, chưa có lý thuyết thương mại nào giải quyết một cách trọn vẹn 3 vấn đề trên. v1.0015108203 13
  14. 2.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2.2.2. Lý thuyết 2.2.1. Chủ nghĩa 2.2.3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối trọng thương lợi thế ế so sánh (Absolute Advantage (Merchantilist) (David Ricardo) Theory) 2.2.5. Lý thuyết 2.2.4. Mở rộng lý 2.2.6. Những thách Hecksher-Ohlin Hecksher Ohlin th ết cổ thuyết ổ điển điể vềề thứ của thức ủ lý thuyết th ết H-O HO (Lý thuyết thương mại thương mại quốc tế và các lý thuyết khác tân cổ điển) v1.0015108203 14
  15. 2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) • Tập hợp các quan điểm ể của các nhà kinh tế ế chính trị học và triết ế học (John Stewart, Thomas Mum, Jean Bodin, …) xuất hiện ở châu Âu. • Cơ sở ra đời:  Xuất hiện vào thế kỷ XV - XVII, gắn với các phát kiến địa lý vĩ đại (Colombo, Magielang, G.De gamma).  Vàng g và bạc được sử dụng g làm tiền tệ trong g thanh toán g giữa các q quốc g gia.  Vàng và bạc được coi là của cải, thể hiện sự giàu có của quốc gia.  Tích lũy được nhiều vàng và bạc giúp cho quốc gia có được các nguồn lực cần thiết để tiến hành chiến tranh. tranh v1.0015108203 15
  16. 2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) • Tư tưởng chính:  Chỉ có vàng, bạc và các kim loại quý mới tạo ra sự giàu có của các quốc gia.  Sức mạnh và sự giàu có của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu.  Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài dẫn đến thu được vàng và bạc.  Nhập khẩu hàng hóa dẫn đến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài. ngoài  Để đạt được mục tiêu và sự thịnh vượng:  Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và chính sách ki h tế. kinh ế  Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ xuất khẩu…). v1.0015108203 16
  17. 2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) (tiếp theo) • Chủ nghĩa trọng thương và chính sách kinh tế trong nước:  Điều tiết sản xuất chặt chẽ, bảo hộ các ngành công nghiệp (miễn trừ thuế, trợ cấp, trao các ưu tiên đặc biệt).  Kiểm soát lao động thông qua các phường hội thủ công.  Nâng cao chất lượng lao động và chất lượng sản phẩm  tăng xuất khẩu và sự giàu có của đất nước. nước  Giữ tiền công ở mức thấp.  Chi phí sản xuất thấp  sản phẩm xuất khẩu có khả năng cạnh tranh cao hơn. Trên thực tế giữ mức tiền công thấp có nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường thế giới? v1.0015108203 17
  18. 2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) (tiếp theo) • Đánh giá chung  Những ưu điểm:  Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối với việc làm giàu của các quốc gia.  Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng.  Gia tăng Gi tă vàngà và à bạc b (cung ( về ề tiền) tiề ) sẽ ẽ có ó tác tá dụng d kí h thích kích thí h hoạt h t động độ sản xuất trong nước.  Đẩy mạnh xuất khẩu có tác dụng cải thiện cán cân thương mại và tạo việc iệ làm. là  Nêu được vai trò của nhà nước trong việc điều tiết các hoạt động thương mại quốc tế: Hỗ trợ của nhà nước; các biện pháp thuế và phi thuế; quan điểm ể chủ nghĩa tân trọng thương (neomercantilist). v1.0015108203 18
  19. 2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) (tiếp theo) • Đánh g giá chung g  Những hạn chế:  Chỉ coi vàng bạc là hình thức của cải duy nhất của quốc gia. Nhưng trên thực tế của cải của quốc gia còn bao gồm cả những nguồn lực phát triển. tế, triển  Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau (zero sum game). Nhưng trên thực tế thương mại quốc tế đem lại lợi ích cho cả hai bên tham gia.  Nếu một Nế ột quốc ố gia i nắm ắ giữiữ quá á nhiều hiề vàng à hay h bạc b (tiền) (tiề ) trong t điề kiện điều kiệ hiện hiệ nay, sẽ dễ dẫn đến lạm phát.  Chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu trong thương mại quốc tế.  Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi (vì nguồn lực có hạn). v1.0015108203 19
  20. 2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) (tiếp theo) • Q Quan điể của điểm ủ David D id Hume: H  Phát triển cơ chế chu chuyển - tiền đồng - giá vào năm 1752 (giả định có đủ việc làm).  Nội dung: Thặng dư thương mại  tăng cung về tiền và lạm phát trong nước  tăng giá hàng hóa và tiền công  mất khả năng cạnh tranh (xét trong dài hạn).  MsV= PY (Ms: cung tiền; V: vận tốc của đồng tiền; P: mức giá; Y: mức sản lượng thực tế). Tại ạ sao cơ cchếế cchu u cchuyển uyể - ttiền ề đồ đồng g-g giá á lại ạ góp p phần ầ rung u g cchuông uô g báo tử chính sách trọng thương? v1.0015108203 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2