intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 1: Những vấn đề chung về kinh tế quốc tế (2017)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

76
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 1: Những vấn đề chung về kinh tế quốc tế nhằm giới thiệu khái quát về môn học, một số vấn đề về mậu dịch quốc tế, những thay đổi lớn của nền kinh tế thế giới hiện đại và ảnh hưởng của nó đến mậu dịch quốc tế...cùng tìm hiểu bài giảng để hiểu sâu hơn về kinh tế quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 1: Những vấn đề chung về kinh tế quốc tế (2017)

  1. KINH TẾ QUỐC TẾ                                  ( INTERNATIONAL ECONOMICS ) Chương I   NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ                           KINH TẾ QUỐC TẾ I / Giới thiệu khái quát về môn học II / Một số vấn đề về mậu dịch quốc tế III  /  Những  thay  đổi  lớn  của  nền  kinh  tế  thế  giới  hiện  đại  và  ảnh  hưởng  của  nó  đến  mậu  dịch quốc tế 
  2.  I / Giới thiệu khái quát về môn học 1) Khái niệm về môn học           KTQT là 1 môn khoa học nghiên cứu  những vấn đề về phân phối và sử dụng tài  nguyên giữa các quốc gia thông qua con  đường mậu dịch nhằm đạt được sự cân đối  cung – cầu về hàng hóa – dịch vụ – tiền tệ  chẳng những trong phạm vi mỗi nước mà  còn trên tổng thể nền kinh tế toàn cầu
  3. 2) Vị trí của môn học   Trả lời câu hỏi “Tại sao phải nghiên cứu môn học ?”      Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập     Biểu hiện của toàn cầu hóa : a)    Một  sự  biến  động  về  tài  chính  –  tiền  tệ  ở  nước  này thì ngay lập tức  ảnh hưởng  đến nền KT các  nước khác b)  Một chính sách kinh tế ở nước này … c)  Một biến  động về chính trị – xã hội – môi trường  ở nước này …  Phải hội nhập vì mang lợi ích đến cho tất cả 
  4. SO SÁNH GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI THÁI LAN TRƯỚC VÀ SAU KHI  ĐỒNG BAHT MẤT GIÁ,VÀ GIÁ TẠI VIỆT NAM Giaù taïi Thaùi Lan  Giaù taïi Thaùi Lan sau khi maát  Giaù taïi Vieät Nam Maët  tröôùc khi maát giaù giaù haøng Baht Quy ra ñoàng Baht Quy ra ñoàng Ñoàng Close ­ Up 32 15.100 32           10.260 12.620 Lux 6,9 3.257 6,9              2.211 3.564 Organics 65,9 31.100                                                               65,9            21.120 27.900
  5. 3) Nội dung của môn học Phần I : Lý thuyết về MDQT (Trade Theory)       Nhằm giải quyết 3 câu hỏi cơ bản :  Cơ sở của MDQT (Basis for Trade)  Mô hình của MDQT (Pattern of Trade)  Lợi ích của MDQT (Gains from Trade)    Lý thuyết cổ điển (chương II)        Lý thuyết hiện đại (chương III) 
  6. Phần II : Chính sách về MDQT (Trade Policy)     Chính phủ tác động vào thương mại quốc tế như thế  nào ? 1. Mang tính chất là các công cụ     Thuế quan (chương IV)         Phi thuế quan (chương V) 2. Mang tính chất là các định chế kinh tế có tính chất  quốc tế    Liên kết KTQT (chương VI)        MDQT và phát triển kinh tế (chương VII)        Sự di chuyển nguồn lực quốc tế (chương VIII) 3. Mang tính chất là tài chính quốc tế    Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái (chương IX)        Cán cân thanh toán (chương X)        Hệ thống tài chính – tiền tệ quốc tế (chương XI)
  7. 4) Mối liên hệ với các môn học khác   Kinh tế học (vi mô và vĩ mô)  Lịch sử các học thuyết kinh tế  Kinh tế phát triển  Địa lý kinh tế thế giới  Kinh tế đối ngoại  Kinh tế các nước Châu Á – TBD  Thanh toán quốc tế …
  8. 5) Phương pháp nghiên cứu của môn học a) Phương pháp chung : Duy vật biện chứng b) Các phương pháp đặc thù :   Phương pháp thống kê – phân tích  Phương pháp mô hình toán  Phương pháp kiểm soát bằng thực nghiệm (phương  pháp những nhân tố khác không thay đổi) 6)  Một số yếu tố cần lưu ý khi nghiên cứu môn học   Tính tổng thể và bộ phận  Tính chủ quan  Tính không chắc chắn, thiếu chính xác
  9. II / Một số vấn đề về MDQT 1) Tại sao các nước lại giao thương với nhau ? a) Do sự khác biệt về tài nguyên, thiên nhiên    mỗi quốc gia có một  lợi thế tuyệt  đối nhất  định  về  các  sản  phẩm  truyền  thống  (sản  phẩm nông nghiệp và các nguyên liệu thô) b) Do sự khác biệt về lao  động và trình  độ sử  dụng  lao  động   mỗi  quốc  gia  có  một  lợi  thế tương đối nhất định về các sản phẩm:    Thâm dụng lao động (tư bản, chất xám) c)  Nhằm  phát  huy  tính  hiệu  quả  nhờ  quy  mô  (Economies of Scale)
  10. 2)  Đặc  điểm  của  MDQT  là  gì  ?  (so  với  MD  quốc gia) a) Hai đặc điểm cơ bản  Gắn liền với các hình thức hạn chế MD  Gắn liền với các khái niệm thị trường ngoại  hối, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán, … b) Một số đặc điểm không cơ bản  Phức tạp hơn    Tính năng (hiệu quả) sử dụng lực lượng sản  xuất thường bị hạn chế thời gian đầu  Chi phí vận chuyển thường lớn 3)  Một  số  thay  đổi  trong  MDQT  ngày  nay  (Sách)
  11. III / Những thay  đổi lớn của nền KTTG hiện  đại  và ảnh hưởng của nó đến MDQT (Đọc sách) 1) Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập 2) Sự bùng nổ của CNTT   3) Tốc  độ tăng trưởng kinh tế  đang trên  đà hồi phục,  có xu hướng chậm lại 4) Kinh tế thị trường chiếm  ưu thế và  đang trở thành  dòng chính của nền KTTG   5)  Mâu  thuẫn  tay  ba  Mỹ  –  Tây  Âu  –  Nhật  Bản  chuyển sang 1 giai đoạn mới 6)  Liên  kết  kinh  tế  theo  khu  vực  đang  trở  thành  mô  hình chủ yếu của nền KTTG 7)  Châu  Á  –  TBD  đã  từng  và  sẽ  là  khu  vực  kinh  tế  năng động nhất thế giới 8) Một số vấn đề có tính chất bức xúc toàn cầu
  12.  Chuẩn bị bài cho chương II 1. Hãy phân biệt khái niệm lợi thế so sánh (LTSS)  với lợi thế tuyệt đối (LTTĐ), cho thí dụ minh  họa 2. Phân tích tính hơn hẳn của lý thuyết LTTĐ của  Adam Smith so với quan điểm của phái Trọng  thương; của quy luật LTSS của David Ricardo  với lý thuyết LTTĐ của Adam Smith 3. Giải bài tập: Hãy phân tích cơ sở, mô hình và lợi  ích mậu dịch của 2 quốc gia (chép đề) 4. Thế nào là chi phí cơ hội (CPCH) không đổi?  Tính hơn hẳn của lý thuyết CPCH của Haberler  so với quy luật LTSS của David Ricardo 5. Giải bài tập: Phân tích lợi ích mậu dịch với 
  13.  Bài tập 1 Naêng Quoác Quoác Có số liệu cho trong bảng sau: suaát gia 1 gia 2 lao a) Hãy phân tích cơ sở, mô  doäng( hình và lợi ích mậu dịch  của 2 quốc gia SP/giô b) Mậu dịch có xảy ra không  ø) nếu tỷ lệ trao đổi giữa 2      X     5      8 quốc gia lần lượt là: 5X = 12Y; 15X = 10Y và 8X =       Y     4     5 15Y
  14. c) ÔÛ tyû leä trao ñoåi naøo, lôïi ích maäu dòch cuûa 2 quoác gia laø baèng nhau? d) Giaû söû 1 giôø lao ñoäng ôû quoác gia 1 ñöôïc traû £20, 1giôø lao ñoäng ôû quoác gia 2 ñöôïc traû $40. Haõy xaùc ñònh khung tyû leä trao ñoåi giöõa 2 ñoàng tieàn ñeå ôû ñoù maäu dòch coù theå xaûy ra theo moâ hình treân./.
  15. Bài tập về nhà số 2 Naêng Quoác Quoác  Có số liệu cho trong  suaát gia 1 gia 2 bảng sau: lao ñoäng a) Tính chi phí cơ hội  của mỗi quốc gia về  mỗi sản phẩm       b) Giả sử trong điều       A      2    6 kiện sử dụng hết tài       nguyên với kỹ thuật       B      3     4
  16. đã cho là tốt nhất, 1 năm quốc gia 1 sản xuất  được 160 triệu sản phẩm A hoặc 240 triệu  sản phẩm B; quốc gia 2 sản xuất được 180  triệu sản phẩm A hoặc 120 triệu sản phẩm  B. Bằng biểu đồ hãy phân tích lợi ích mậu  dịch của 2 quốc gia nếu biết rằng khi chưa  có mậu dịch xảy ra, các diểm tự cung tự cấp  của 2 quốc gia lần lượt là: K (120 A, 60 B)  và K, (30 A, 100B)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0