Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 3: Lý thuyết về thuế quan
lượt xem 19
download
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 3 trang bị cho người học về các lý thuyết về thuế quan. Các nội dung chính trong chương này gồm có: Giới thiệu về thuế quan, tác động của thuế quan nhập khẩu, tỷ lệ bảo hộ thực tế của thuế quan (Effective rate of protection), tác động của thuế quan xuất khẩu,...và một số nội dung khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 3: Lý thuyết về thuế quan
- CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT VỀ THUẾ QUAN. I. Giới thiệu về thuế quan: 1)Khái 1) Khái niệm thuế quan (tariff) : Thuế quan là loại thuế đánh lên hàng hoá xuất khẩu hay nhập khẩu khi đi qua biên giới thuế quan. Phân biệt: ● Thuế quan xuất khẩu ● Thuế quan nhập khẩu Thuế quan nhập khẩu sử dụng phổ biến. Thuế quan xuất khẩu ít sử dụng
- 2) Chức năng của thuế quan ● Bảo hộ sản xuất trong nước: ● Chức năng thu thuế: ● Điều tiết xuất khẩu: ● Điều tiết tiêu dùng: ● Điều tiết cán cân thanh toán: ● Phân biệt đối xử trong chính sách thương mại:
- 3) Phân loại thuế quan (Theo phương pháp tính thuế) 3 loại loại:: Thuế quan tính theo giá trị trị;; Thuế quan tính theo số lượng và Thuế quan hỗn hợp a) Thuế quan tính theo giá trị (Ad valorem duty): Là thuế quan được tính bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hoá hoá.. Ví dụ dụ:: Thuế nhập khẩu của xe hơi là 80%, Xe hơi giá $20.000 - chịu thuế 16.000$. Xe hơi giá $30.000 - chịu thuế 24.000$.
- Chú ý: ● Giá trị tính thuế (Customs value): Giá hợp đồng ưu tiên trước nhất: CIF (Giá CFR) Giá FOB hoặc Giá CI Giá FOB (Free on Boad) CIF: (Cost, Insurance, Freight) Giá CI Giá CFR: (Cost and Freight) ● Đặc điểm: Tương đối đơn giản, công bằng, thuận lợi trong đàm phán cắt giảm thuế quan Có thể gian lận thương mại
- b) Thuế quan tính theo số lượng (Specific duty) – Thuế tuyệt đối Là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị vật chất của hàng hoá xuất nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hoá. Ví dụ: Thuế đánh vào rượu: $5/chai. Đặc điểm: điểm: Không công bằng Thường áp dụng với các sản phẩm đồng nhất:: nông sản, khoáng sản, kim loại… nhất
- c) Thuế quan hỗn hợp (Compound duty) Là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách tính thuế: theo giá trị và theo số lượng. Ví dụ: dụ: Thuế quan nhập khẩu xe hơi là thuế quan hỗn hợp, bao gồm: ●Thuế theo giá trị 20% ●Thuế theo số lượng $2.000 mỗi xe. Xe nhập khẩu có giá $20.000; Thuế nhập khẩu: $4.000 + $2.000 = $6.000 -Thuế quan hỗn hợp ít áp dụng. Áp dụng với dạng sản phẩm nào? -Thuế quan tính theo giá trị phổ biến nhất
- II. Tác động của thuế quan nhập khẩu ● Khi quốc gia áp dụng thuế quan nhập khẩu: Giá trong nước sẽ tăng: Nhà sản xuất có lợi, Người tiêu dùng thiệt hại Nhà nước được lợi (thu ngân sách) ● Để đánh giá tác động tổng thể, cần xác định lợi ích và tổn thất nêu trên: Người tiêu dùng: Thặng dư tiêu dùng Nhà sản xuất: Thặng dư sản xuất Ngân sách: Lượng thuế thu từ thuế quan
- 1) Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus - CS) Khái niệm: niệm: “Thặng dư tiêu dùng biểu thị lợi ích của người tiêu dùng trên thị trường, là khoản chênh lệch giữa giá tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả và giá mà họ thực trả theo giá thị trường”. CS = Pmax – Pmark ●Giá tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả biểu thị bởi đường cầu
- Xác định: định: Thặng dư tiêu dùng là phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên giá thị trường. Ví dụ: ● Giá thị trường Po: CSo = ABC ● Giá thị trường P1: CS1 = AEF ● Giá tăng từ Po → P1: CS giảm là BCFE ● Giá giảm từ P1 → Po: CS tăng là BCFE
- THẶNG DƯ TIÊU DÙNG P A E F P1 C Po B G D 0 Q1 Qo Q
- 2) Thặng dư sản xuất: (Producer Surplus - PS) Khái niệm: niệm: Thặng dư sản xuất biểu thị lợi ích của nhà sản xuất trên thị trường, là khoản chênh lệch giữa giá bán của nhà sản xuất (giá thị trường) và giá tối thiểu mà nhà sản xuất sẵn sàng bán. ●Giá tối thiểu mà nhà sản xuất sẵn sàng bán biểu thị bằng đường cung (chi (chi phí biên). biên). PS = Pmark - Pmin
- Xác định: ● Thặng dư sản xuất là diện tích nằm dưới giá thị trường và trên đường cung (đường chi phí biên) Ví dụ: ● Giá thị trường Po: PS PSo o = ABC ● Giá thị trường P1: PS1 = AEF ● Giá tăng từ Po → P1: PS tăng là BCFE ● Giá giảm từ P1 → Po: PS giảm là BCFE
- THẶNG DƯ SẢN XUẤT P S E G F P1 Po B C A 0 Qo Q1 Q
- 3) Tác động của thuế quan nhập khẩu (trường hợp quốc gia nhỏ) ● Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường sản phẩm X ● Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20 ● Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 140 ● Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $2
- P Tác động tổng thể của thuế quan b – tác NK động SX Dd E Sd Pcb=4 B C G Pt=3 T=$1 a c b d F Pw=2 A H M N 0 20 40 60 80 100 Q
- Khi không có thương mại: ●Cân bằng cung cầu nội địa (Sd = Dd) ●Giá cân bằng: Pcb = $4 ●Lượng cân bằng: Qcb = 60 Khi tự do thương mại: ●Pw = $2 không thay đổi ●Giá trong nước bằng giá thế giới: Pd = Pw = $2 ●Đường thẳng P = 2 là đường cung nhập khẩu: co giãn hoàn toàn ● Tiêu thụ: 100 (tại F) ● Sản xuất: 20 (tại H) ● Nhập khẩu: 80 (HF)
- Khi áp dụng thuế quan nhập khẩu: ●áp dụng thuế quan NK: T = $1/1X (t=50%) ●Giá thế giới không thay đổi: Pw = $2 ●Giá trong nước (khi có thuế NK): P’d = $3 ●Đường cung nhập khẩu là đường P’d = 3 ●Tiêu thụ: 80 (tại G) ●Sản xuất: 40 (tại C) ●Nhập khẩu: 40 (CG)
- Tác động tổng thể của thuế quan NK: NK: ●Người tiêu dùng thiệt hại (TDTD giảm): ΔCS = – (a+b+c+d) = $90 ●Nhà sản xuất được lợi (TDSX tăng): ΔPS = + a = $30 ●Ngân sách tăng: ΔRev = +c = $40 ●Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1: ΔG = – (b+d) = $20 Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: (b+d) Quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan nhập khẩu luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng)
- Câu hỏi thảo luận: luận: Thuế quan ngăn cấm: Khái niệm: Là thuế quan làm cho nhập khẩu bằng 0 Giá trong nước, tiêu thụ của quốc gia 1 là bao nhiêu nếu: • Áp dụng thuế quan T = $1,5 • Áp dụng thuế quan T = $2 Kết luận ??? • Áp dụng thuế quan T = $2,2
- Câu hỏi thảo luận: luận: Câu nói nào đúng nhất nhất?? Thuế quan nhập khẩu tương đương đương:: a) Thuế tiêu thụ b) Thuế tiêu thụ và trợ cấp cho sản xuất c) Thuế tiêu thụ và thuế đối với nhà sản xuất Cung Cung,, cầu nội địa là hàm tuyến tính tính.. Để xác định tổn thất ròng của quốc gia nhập khẩu khi áp dụng thuế nhập khẩu thì cần tối thiểu những thông tin gì gì??
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Tài chính tiền tệ quốc tế, thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
43 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
31 p | 22 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
62 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 0 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
15 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Hội nhập kinh tế quốc tế
42 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Di chuyển nguồn lực quốc tế
47 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Thương mại quốc tế và các chính sách điều chỉnh thương mại quốc tế
55 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Các lý thuyết về thương mại và đầu tư quốc tê
53 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Tổng quan về kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam
47 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 8 - Trương Tiến Sĩ
14 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Trương Tiến Sĩ
12 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Tiến Sĩ
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
64 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
33 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn