Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 8: Sự di chuyển nguồn lực quốc tế (international resource movement)
lượt xem 9
download
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 8: Sự di chuyển nguồn lực quốc tế (international resource movement) cung cấp cho người học các lý thuyết tân cổ điển về di chuyển tư bản quốc tế, FDI và lý thuyết O-L-I, lý thuyết tân cổ điển về vấn đề di chuyển lao động. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 8: Sự di chuyển nguồn lực quốc tế (international resource movement)
- CHƯƠNG VIII SỰ DI CHUYỂN NGUỒN LỰC QUỐC TẾ (INTERNATIONAL RESOURCE MOVEMENT) I / Sự di chuyển tư bản 1) Các hình thức di chuyển: a) FDI (Foreign Direct Investment) + Định nghĩa Là sự di chuyển TB của các Cty tư nhân ra nước ngoài để tìm kiếm lợi nhuận bằng cách kết hợp với nước chủ nhà tiến hành sản xuất kinh doanh, lời lỗ chia theo sự đóng góp.
- +Các hình thức FDI Hợp đồng hợp tác kinh doanh Xí nghiệp liên doanh Xí nghiệp 100% vốn nước ngoài BOT, BO, BT… Khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung c) Tác động tích cực, tiêu cực của FDI (SGK/272)
- b) ODA (Official Development Assistance) +Định nghĩa Là hình thức đầu tư dưới dạng viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi, giúp cho các quốc gia chậm và đang phát triển tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội thông qua các hợp đồng song phương và đa phương + Tác động tích cực của ODA tăng khối lượng vốn đáng kể trong nước tăng khả năng thu hút FDI tiếp cận thành tựu KHKT tiên tiến, công nghệ hiện đại, cung cách quản lý mới, phát triển nguồn nhân lực xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo
- +Những hạn chế của ODA mang sắc thái chính trị các nước tiếp nhận vốn phải mua hàng và dịch vụ của các nước cung ứng vốn nếu đồng tiền viện trợ lên giá nước tiếp nhận vốn dễ lâm vào khó khăn trong việc trả nợ gây tham nhũng gây mất cân đối về cơ cấu KT – XH, hố ngăn cách giàu nghèo sâu thêm. c) Đầu tư chứng khoán (Portfolio) Chiếm tỷ trọng lớn nhất hiện nay do đơn giản, lợi nhuận thấy ngay
- 2) Phân tích cân bằng cục bộ tác động của sự di chuyển tư bản quốc tế 3) Sự hoạt động của các công ty đa quốc gia (Multinational Corporations – MNCs) 4) Đầu tư trực tiếp NN ở VN II / Sự di chuyển lao động quốc tế 1) Bản chất của sự di chuyển lao động quốc tế 2) Phân tích cân bằng cục bộ tác động của sự di chuyển LĐ quốc tế 3) Một số xu hướng thay đổi trong sự di chuyển lao động quốc tế ngày nay
- Nhiều nước vừa xuất, vừa nhập lao động Có sự di chuyển lao động từ các nước phát triển (Tây Aâu) vào các nước ĐPT (châu Á – TBD) Chảy máu chất xám
- Chuẩn bị bài cho chương 9 1.Thị trường ngoại hối là gì? Vai trò của thị trường này? 2. Liệt kê những kênh chính cung và cầu ngoại tệ của một quốc gia 3. Có những nhân vật nào tham gia trên thị trường ngoại hối 4. Thế nào là tỷ giá hối đoái? Các nhân tố tác động vào tỷ giá hối đoái? 5. Tỷ giá hối đoái cân bằng được xác định như thế nào? Một sự thay đổi sở thích, thị hiếu người tiêu dùng sẽ làm tỷ giá thay đổi ra sao?
- 6. Caùc cheä ñoä tyû giaù hoái ñoaùi khaùc nhau? 7. Moät soá baøi taäp ñôn giaûn a) Xaùc ñònh tyû giaù hoái ñoaùi baèng phöông phaùp tính cheùo (cross rate) Cho R$/£ = 2; RY/$ = 100, tính Ry/£ b) Xaùc ñònh söï leân hay xuoáng giaù coù thôøi haïn tính tröôùc cuûa ñoàng ngoaïi teä Cho SR = R$/ñ = 16 200; FR = R$/ñ =18 630,
- c) Buoân baùn chöùng khoaùn: Coù 1000.000USD, lôïi nhuaän laø bao nhieâu neáu bieát - Taïi thò tröôøng Newyork R$/£ = 2 - Taïi thò tröôøng London RY/$ = 410 - Taïi thò tröôøng Tokyo Ry/$ = 200 Giaû söû caùc chi phí khaùc khoâng ñaùng keå.
- CHƯƠNG IX THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (FOREIGN EXCHANGE MARKET AND FOREIGN EXCHANGE RATE) I / Thị trường ngoại hối 1) Khái niệm Là thị trường quốc tế, ở đó có sự trao đổi giữa các đồng tiền khác nhau
- 2) Đặc điểm của TT ngoại hối Là thị trường phi vật chất không có nơi cư trú xác định thường xuyên phải đối đầu với cung và cầu Là thị trường quốc tế, mang tính 1 giá, hoạt động 24/24 Chủ yếu là thị trường của các ngân hàng 3) Vai trò của TTNH Cung cấp ngoại tệ cho các ngân hàng, doanh nghiệp Cung cấp tín dụng cho hoạt động ngoại thương Giúp chuyển đổi giữa các đồng tiền Tạo ra các rào cản dể hạn chế rủi ro chứng khoán Thông qua TTNH mà người mua, kẻ bán ngoại tệ gặp nhau một cách công khai tránh được những tiêu cực CP biết được tương đối chính xác lượng cung và cầu ngoại tệ của quốc gia chính sách tác động khi cần thiết TGHĐ mới thực sự được xác định trên cơ sở cung cầu
- 4) Nguồn gốc cung và cầu ngoại tệ của quốc gia a) Cung ngoại tệ Xuất khẩu (quan trọng nhất) Đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức khác nhau Sự chi trả về các khoản DV của các nhà đầu tư nước ngoài Khách du lịch Thân nhân nước ngoài gửi về Bán tài sản, đất đai, nhà máy, nhà xưởng cho nước ngoài Nước ngoài bồi thường chiến tranh
- b) Cầu ngoại tệ Nhập khẩu Đầu tư ra NN dưới các hình thức khác nhau Sự chi trả về các khoản DV của các Cty khi ra NN đầu tư Đi du lịch Gửi tiền cho thân nhân Mua tài sản của NN Đi bồi thường chiến tranh Trên TTNH, cung và cầu ngoại tệ đan xen vào nhau thông qua ngân hàng thương mại
- 5) Các nhân vật tham gia trên TTNH Những người trực tiếp tạo ra cung và cầu ngoại tệ (Traditional Users) Ngân hàng thương mại (Commercial Bank) Người môi giới (Broker) Ngân hàng Trung ương (Central Bank)
- II / Tỷ giá hối đoái 1) Khái niệm TGHĐ là tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền khác nhau trên TTNH 2)Vai trò của TGHĐ Thực hiện chức năng chuyển đổi Thực hiện chức năng so sánh giá cả trong nước với giá cả TG Thực hiện chức năng định giá bằng ngoại tệ điều tiết lượng XNK
- 3) Cách biểu thị TGHĐ (trực tiếp và gián tiếp) 4) Các nhân tố tác động lê TGHĐ 5) TGHĐ cân bằng Khi chưa có MD xảy ra Khi có MD xảy ra + Giả sử người Mỹ thích mau nhiều hàng hoá của Anh, giá trị đồng nội tệ (đồng USD) sẽ giảm (thay vì $2 = f1 $3 =f1) (Depreciation) + Giả sử người Anh thích mua nhiều hàng hoá của Mỹ thì ngược lại
- 5) Một số nghiệp vụ tính toán trên TT ngoại hối a) Phương pháp tính chéo (cross rate) (SGK/305) b) Phương pháp xác định sự lên giá hoặc xuống giá có thời hạn tính trước của đồng ngoại tệ (SGK/308) c) Buôn bán chứng khoán (Arbitrage)
- Bài tập 12 : Cho tỷ giá hối đoái ở các thị trường như sau : New York : 1 GBP = 2 USD London : 1 GBP = 410 JPY Tokyo : 1 USD = 200 JPY Hãy tính lợi nhuận của một nhà buôn bán chứng khoán khi sử dụng 1000.000 USD kinh doanh chênh lệch tỷ giá hối đoái. Giả thiết các khoản dịch vụ phí là không đáng kể 6. Đầu cơ và rủi ro chứng khoán (Speculation and Risks)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Tài chính tiền tệ quốc tế, thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
43 p | 7 | 3
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
31 p | 22 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
62 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 0 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
15 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Hội nhập kinh tế quốc tế
42 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Di chuyển nguồn lực quốc tế
47 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Thương mại quốc tế và các chính sách điều chỉnh thương mại quốc tế
55 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Các lý thuyết về thương mại và đầu tư quốc tê
53 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Tổng quan về kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam
47 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 8 - Trương Tiến Sĩ
14 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Trương Tiến Sĩ
12 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Tiến Sĩ
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
64 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
33 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn