intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 - ThS. Trần Mạnh Kiên

Chia sẻ: Minh Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

101
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ" trình bày lịch sử của tiền tệ, định nghĩa và chức năng của tiền, các loại tiền, tiền trong nền kinh tế, ngân hàng và tỷ lệ dự trữ, quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng, ngân hàng trung ương, công cụ kiểm soát tiền tệ của ngân hàng trung ương,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 - ThS. Trần Mạnh Kiên

  1. 9/5/2010 CHƯƠNG 5 TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 1 LỊCH SỬ CỦA TIỀN TỆ  Tiền ra đời do nhu cầu cần một “vật trung gian” cho việc trao đổi hàng hóa.  Tiêu chuẩn của tiền: - Phải có giá trị thực tế - Dễ sử dụng trong tự nhiên - Dễ vận chuyển, không quá cồng kềnh - Có thể chia nhỏ được để phục vụ cho những giao dịch nhỏ - Tồn tại lâu dài, khó hư hại 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 2 ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN  Tiền (Money) là tất cả những tài sản ở trong nền kinh tế mà mọi người thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của người khác. Vi du\Nga thời hàng đổi hàng.mht Vi du\Trả lương bằng bóng điện.mht  Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế:  Phương tiện trao đổi (Medium of exchange)  Đơn vị hạch toán (Unit of account)  Phương tiện cất giữ giá trị (Store of value) 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 3 1
  2. 9/5/2010 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN  Phương tiện trao đổi  Một phương tiện trao đổi là thứ mà người mua phải trao cho người bán khi họ muốn mua hàng hóa hoặc dịch vụ.  Một phương tiện trao đổi là bất cứ thứ gì được chấp nhận rộng rãi để thanh toán.  Đơn vị hạch toán  Một đơn vị hạch toán là thước đo mà mọi người dùng để ghi giá và các khoản nợ.  Phương tiện cất giữ giá trị  Một phương tiện cất giữ giá trị là thứ mà người mua dùng để chuyển sức mua từ hiện tại tới tương lai. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 4 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN  Tính thanh khoản (Liquidity)  Tính thanh khoản là mức độ dễ dàng mà một tài sản có thể chuyển thành phương tiện trao đổi của nền kinh tế. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 5 CÁC LOẠI TIỀN  Tiền hàng hóa (Commodity money) là loại tiền dưới hình thức hàng hóa đã có sẵn giá trị nội tại. (VD: Vàng, bạc, Thuốc lá...)  Tiền qui ước: không có giá trị nội tại (như tiền xu, tiền giấy…)  Tín tệ (Token money): tiền tệ được bảo đảm bằng kim loại quí  Tiền pháp định (Fiat money) là loại tiền được sử dụng do qui định của chính phủ. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 6 2
  3. 9/5/2010 TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ  Tiền mặt (Currency) là tiền giấy và tiền xu nằm trong tay công chúng.  Tài khoản thanh toán (Demand deposits) là tài khoản nằm trong ngân hàng mà người tiết kiệm có thể sử dụng thông qua việc viết séc (tiền gửi không kỳ hạn). 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 7 KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ - PHÂN LOẠI Trong kinh tế vĩ mô người ta định nghĩa các khối tiền tệ (mức cung tiền) theo các cách sau: - Mức cung tiền theo nghĩa hẹp (M1) M1 = Tiền mặt ngoài + Tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng dùng séc - Mức cung tiền theo nghĩa rộng (M2, M3, M4): M2 = M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn M3 = M2 + Tiền gửi khác M4 = M3 + Trái phiếu, cổ phiếu 8 Cung tiền ở Mỹ 2006 Vi du\Bí mật ngân hàng.mht Số lượng Ký hiệu Bao gồm ($ billions) C Tiền mặt $739 C + tiền tiết kiệm, M1 séc du lịch, $1391 các loại tài khoản có thể viết séc khác M1 + các khoản tiết kiệm ngắn ngày, tiết kiệm dài, M2 quĩ hỗ tương trên thị trường tiền tệ, $6799 các loại tài khoản tiết kiệm trên thị trường tiền tệ 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 9 3
  4. 9/5/2010 NGÂN HÀNG VÀ TỶ LỆ DỰ TRỮ  Dự trữ (Reserves) là khoản tiền tiết kiệm ngân hàng nhận được nhưng không được mang cho vay.  Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần (Fractional-reserve banking) các ngân hàng giữ một phần tiền gửi như là dự trữ và cho vay phần còn lại.  Tỉ lệ dự trữ (Reserve Ratio)  Tỉ lệ dự trữ là tỉ trọng tiền gửi mà ngân hàng giữ lại như là dự trữ. Vi du\Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.mht Vi du\Tài chính Hồi giáo.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 10 QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Vi du\lao động-tài chính.mht  Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của nó, lượng cung tiền sẽ tăng lên.  Lượng cung tiền bị tác động bởi lượng tiền gửi trong ngân hàng và lượng cho vay của ngân hàng.  Tiền gửi đi vào ngân hàng được ghi lại cả bên Tài sản có (Assets) và bên Tài sản nợ (Liabilities).  Tỉ trọng của tổng tiền gửi mà ngân hàng phải giữ lại như dự trữ được gọi là tỉ lệ dự trữ.  Các khoản vay (Loans) trở thành tài sản của ngân hàng. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11 QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG  Tài khoản chữ T NH thứ nhất (T-Account ) của ngân hàng: Tài sản có Tài sản nợ  Nhận tiền gửi, Dự trữ Tiền gửi  Giữ một phần $10.00 $100.00 như dự trữ,  Và cho vay Cho vay phần còn lại. $90.00  Giả sử tỉ lệ dự trữ là 10% Tổng tài sản Tổng nợ $100.00 $100.00 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12 4
  5. 9/5/2010 QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG  Khi một ngân hàng cho vay, khoản tiền đó nói chung sẽ được gửi vào ngân hàng khác.  Điều đó tạo ra nhiều tiền gửi hơn và nhiều khoản dự trữ hơn sẽ được đem cho vay.  Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của mình, cung tiền sẽ tăng lên. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 13 VIỆC TẠO RA TIỀN CỦA CÁC NHTM Với tỷ lệ dự trữ d = 10% thì các NHTG sẽ cho vay vòng 2 là 90% → số tiền cho vay vòng 2 là Mv2 = 81$. Số tiền này sẽ trở lại NHTG là số tiền gửi vòng 3 và tạo ra chứng thư tiền gửi = 81$ và có thể viết séc chi tiêu… Quá trình sẽ tiếp tục cho đến khi các khoản tiền gửi = 0 Ta sẽ có kết quả sau: Tổng giá trị tiền gửi: (100+90+81+…+0) = 1000$ Tổng dự trữ tiền mặt: (10+9+8,1+…+0) = 100$ Tổng số tiền cho vay: (90+81+72,9+…+0) = 900$ Như vậy với một khoản tiền gửi ban đầu là 100$ thông qua hoạt động của các NHTM đã tạo ra tổng số tiền ngân hàng là 1000$ gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu (tỷ lệ dự trữ 10% và số nhân tiền tệ là 10) 14 SỐ NHÂN TIỀN  Bao nhiêu tiền cuối cùng sẽ được tạo ra trong nền kinh tế?  Số nhân tiền tệ (Money multiplier) là lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng dự trữ. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 15 5
  6. 9/5/2010 SỐ NHÂN TIỀN Ngân hàng đầu tiên Ngân hàng thứ hai Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ Dự trữ Tiền gửi Dự trữ Tiền gửi $10.00 $100.00 $9.00 $90.00 Cho vay Cho vay $90.00 $81.00 Tổng tài sản Tổng nợ Tổng tài sản Tổng nợ $100.00 $100.00 $90.00 $90.00 9/5/2010 Tổng cung tiền = $190.00! 16 SỐ NHÂN TIỀN  Số nhân tiền tệ là đảo ngược của tỉ lệ dự trữ bắt buộc: M = 1/R  Với tỉ lệ dự trữ bắt buộc là R = 20% hoặc 1/5.  Số nhân là 5. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 17 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG  Ngân hàng Nhà nước ở Việt Nam là Ngân hàng Trung ương cũng có chức năng tương tự các NHTW khác trên thế giới. Vi du\Sở hữu NHTW.pdf  Có nhiệm vụ giám sát hệ thống ngân hàng.  Điều tiết số lượng tiền tệ trong nền kinh tế.  Chính sách tiền tệ được thi hành bởi NHTW:  Chính sách tiền tệ là việc thiết lập mức cung tiền  Mức cung tiền liên quan tới số lượng tiền tệ có trong nền kinh tế. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 18 6
  7. 9/5/2010 CHỨC NĂNG CỦA NHTW  3 chức năng của một NHTW điển hình:  Điều tiết các ngân hàng để đảm bảo rằng họ theo đúng các qui định nhằm giữ cho hệ thống tài chính an toàn và hoạt động tốt. Vi du\Thanh tra toàn diện.mht  Hành động như một ngân hàng của các ngân hàng (banker’s bank), cho các ngân hàng vay và hành động như người cho vay cuối cùng (Lender of last resort). Vi du\Ồ ạt rút tiền.mht Vi du\Tăng hạn mức bh.mht Vi du\Châu Á bảo vệ tiền gửi.mht Vi du\My dong cua 23 ngan hang.mht Vi du\too big to fail.mht Vi du\Quá lớn để sụp đổ.mht Vi du\Bảo hiểm kép.mht Vi du\FDIC có thể vỡ.mht Vi du\Bỏ too big to fail.mht Vi du\Sách Nguyễn Văn Ngọc.mht  Thi hành chính sách tiền tệ (Monetary policy) bằng cách kiểm soát lượng cung tiền. Vi du\NHNN cung và rút tiền.mht Vi du\Tăng độc lập của NHNN.mht Vi du\Độc lập-lạm phát.pdf 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 19 CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW  NHTW có 3 công cụ để kiểm soát chính sách tiền tệ hay nói cách khác là kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế:  Nghiệp vụ thị trường mở (Open-market operations)  Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc (Changing the reserve requirement)  Thay đổi lãi suất chiết khấu (Changing the discount rate) 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 20 CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW  Nghiệp vụ thị trường mở  NHTW thực thi các nghiệp vụ thị trường mở khi nó mua hoặc bán trái phiếu chính phủ với công chúng:  Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ, cung tiền tăng.  Cung tiền sẽ giảm xuống khi NHTW bán trái phiếu chính phủ. Vi du\tin phieu bat buoc.mht Vi du\Tài khóa và tiền tệ chưa đồng bộ.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 21 7
  8. 9/5/2010 CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW  Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc  Tỉ lệ dự trữ bắt buộc là % trong tổng số tiền gửi tại ngân hàng không thể mang đi cho vay.  Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm cung tiền.  Giảm dự trữ bắt buộc sẽ làm tăng cung tiền. Vi du\Tỷ lệ dự trữ.pdf 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 22 CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW  Thay đổi lãi suất chiết khấu  Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân hàng phải trả khi vay tiền của NHTW.  Tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm cung tiền.  Giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng cung tiền. Vi du\Lãi suất tái chiết khấu.pdf Vi du\Bỏ lãi suất cơ bản.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 23 CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW  Việc kiểm soát cung tiền của NHTW không được chính xác.  NHTW phải quan tâm tới 2 vấn đề nảy sinh từ tỉ lệ dự trữ từng phần của ngân hàng:  NHTW không kiểm soát được số lượng tiền mà các hộ gia đình muốn giữ như tiền tiết kiệm ở ngân hàng.  NHTW không kiểm soát được lượng tiền mà các ngân hàng muốn cho vay. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 24 8
  9. 9/5/2010 CUNG TIỀN  Cung tiền  Cung tiền được kiểm soát bởi NHTW thông qua:  Nghiệp vụ thị trường mở  Thay đổi dự trữ bắt buộc  Thay đổi lãi suất tái chiết khấu  Bởi vì được ấn định bởi NHTW, lượng tiền cung ứng không phụ thuộc vào lãi suất.  Lượng cung tiền cố định được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 25 Cung tiền Lãi suất Cung tiền 0 Mức cung tiền Số lượng 9/5/2010 26 cố định bởi NHTW tiền tệ CẦU TIỀN Khái niệm Cầu tiền (Money demand) là khái niệm để chỉ số lượng tiền mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn nắm giữ để chi tiêu Những lý do của việc giữ tiền - Nhu cầu giao dịch (để chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ hàng ngày) - Nhu cầu dự phòng (Đáp ứng những chi tiêu không dự kiến trước) - Nhu cầu đầu cơ (Giữ tiền để tránh rủi ro do giá chứng khoán thay đổi) 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 27 9
  10. 9/5/2010 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG CẦU TIỀN TỆ  Mức giá (Pi): Pi tăng thì lượng cầu tiền danh nghĩa tăng (nhưng lượng cầu tiền thực tế không tăng).  GDP thực (Y): GDP thực tế càng lớn, nhu cầu giao dịch và dự phòng càng lớn → Lượng cầu tiền thực càng lớn.  Lãi suất (r): Lãi suất càng cao, chi phí cơ hội của việc giữ tiền càng lớn → Lượng cầu về tiền thực tế giảm đi (và ngược lại). Từ đó, có thể đưa ra hàm số cầu tiền tệ là: DM = f(Pi, Y, r) 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 28 LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN  Keynes đã phát triển Lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản (Theory of liquidity preference) để giải thích những yếu tố nào sẽ quyết định lãi suất của nền kinh tế.  Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 29 LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN  Cầu tiền  Cầu tiền được quyết định bởi một số yếu tố nhưng theo lí thuyết ưa thích thanh khoản, một trong những yếu tố quan trọng nhất là lãi suất.  Mọi người chọn giữ tiền thay vì giữ tài sản cũng có lãi suất cao bởi vì có thể dùng tiền để mua hàng hóa và dịch vụ.  Chi phí cơ hội của việc giữ tiền chính là lãi suất bởi có thể kiếm được lợi nhuận nếu giữ những tài sản có thể sinh lãi khác.  Một sự tăng lên trong lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền.  Điều này sẽ dẫn tới cầu về tiền giảm. Vi du\Có tiền giắt túi chờ thời.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 30 10
  11. 9/5/2010 LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN  Cân bằng trên thị trường tiền tệ (Equilibrium in the Money Market):  Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản:  Lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền.  Chỉ có một mức lãi suất, được gọi là lãi suất cân bằng (equilibrium interest rate), tại đó cung tiền bằng với cầu tiền. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 31 LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN  Cân bằng trên thị trường tiền tệ  Có các giả định sau về nền kinh tế:  Mức giá cả tương đối cứng nhắc (stuck) Ở bất cứ mức giá nào, lãi suất cũng điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền  Mức độ của sản lượng sẽ đáp ứng với tổng cầu của hàng hóa và dịch vụ. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 32 Cân bằng trên thị trường tiền tệ Lãi suất Cung tiền r1 Lãi suất cân bằng r2 Cầu tiền 0 Md Mức cung tiền M2d Số lượng 9/5/2010 33 cố định bởi NHTW tiền tệ 11
  12. 9/5/2010 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG?  Mức giá (price level) là một trong những nhân tố quyết định lượng tiền được yêu cầu.  Một mức giá cao hơn sẽ tăng lượng tiền được yêu cầu ở bất cứ mức lãi suất nào.  Cầu tiền cao hơn sẽ dẫn tới lãi suất cao hơn.  Số lượng hàng hóa và dịch dụ được yêu cầu sẽ giảm xuống.  Kết quả của phân tích này là mối liên hệ nghịch chiều giữa mức giá và lượng hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 34 Thị trường tiền tệ và sự dốc xuống của đường tổng cầu du\Nhu cầu tiền - Zimbabwe.mht Vi (a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu Lãi suất Mức Cung giá tiền 2. . .làm tăng cầu về tiền… r2 P2 Đường cầu tiền tại mức giá P2, MD2 r 1. Một P 3. . . . làm tăng sự tăng Đường cầu tiền lên trong Đường lãi suất Tại mức giá P1 MD1 mức giá tổng cầu cân bằng … 0 ... 0 Lượng cung đư ợc Lượng tiền Y2 Y Tổng cố định bởi NHTW sản lượng 4. . . . Đến lượt nó làm giảm sản lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 35 THAY ĐỔI CUNG TIỀN  NHTW có thể dịch chuyển đường tổng cầu khi nó thay đổi chính sách tiền tệ.  Một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm dịch chuyển đường cung tiền sang phải.  Nếu không có sự thay đổi trong đường cầu tiền, lãi suất sẽ giảm xuống.  Lãi suất giảm làm tăng số lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 36 12
  13. 9/5/2010 Tăng cung tiền Vi du\bom tien-lai suat giam.mht Vi du\FED mua trái phiếu.mht Vi du\FED mua trái phiếu 2.mht Vi du\Trái phiếu-thất bại.mht Vi du\Bẫy thanh khoản.mht Vi du\Kích cầu không giống ai.mht Vi du\kích thích tiêu dùng kiểu châu Á.mht (a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu Lãi suất Mức MS1 MS2 giá r 1. Khi NHTW P tăng cung tiền 2. . .lãi suất r2 cân bằng AD2 giảm… Cầu tiền ở AD1 mức giá P 0 Lượng tiền 0 Y1 Y2 Tổng sản lượng 3. . . điều này đến lượt nó lại làm tăng số lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở mọi mức giá 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 37 THAY ĐỔI CUNG TIỀN  Khi NHTW tăng cung tiền, nó làm hạ thấp lãi suất và tăng lượng hàng hóa và dịch vụ ở được yêu cầu ở bất cứ mức giá nào, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.  Khi NHTW cắt giảm cung tiền, nó làm tăng lãi suất và giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở bất kỳ mức giá nào và làm đường tổng cầu dịch sang trái.  Độ trễ của chính sách tiền tệ (độ trễ trong và trễ ngoài) 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 38 VAI TRÒ CỦA MỤC TIÊU LÃI SUẤT  Chính sách tiền tệ có thể được mô tả thông qua cung tiền hoặc lãi suất.  Thay đổi trong chính sách tiền tệ có thể được nhìn hoặc như thay đổi mục tiêu lãi suất hoặc thay đổi mức cung tiền.  Mục tiêu của NHTW là tác động vào điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ, qua đó tác động vào tổng cầu. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 39 13
  14. 9/5/2010 TÓM TẮT  Thuật ngữ tiền được sử dụng để chỉ những tài sản mà con người thường dùng để mua hàng hóa và dịch vụ.  Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế: phương tiện trao đổi, đơn vị hạch toán và phương tiện cất giữ giá trị.  Tiền hàng hóa là tiền bản thân nó có giá trị.  Tiền pháp định là tiền không có giá trị cố hữu. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 40 TÓM TẮT  Ngân hàng trung ương ở các nước là người điều khiển hệ thống tiền tệ.  Nó kiểm soát mức cung tiền thông qua các nghiệp vụ thị trường mở, hoặc bởi thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc hoặc lãi suất tái chiết khấu. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 41 TÓM TẮT  Khi các ngân hàng cho vay tiền, họ làm tăng cung tiền của nền kinh tế.  Bởi vì NHTW không thể kiểm soát số lượng tiền mà các ngân hàng lựa chọn cho khách hàng vay hoặc số tiền các hộ gia đình gửi tiết kiệm nên việc kiểm soát cung tiền của NHTW là không hoàn hảo. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 42 14
  15. 9/5/2010 TÓM TẮT  Keynes đưa ra lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản để giải thích vai trò quyết định của lãi suất.  Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền tệ. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 43 TÓM TẮT  Một sự tăng lên trong mức giá làm tăng cầu vè tiền và làm tăng lãi suất.  Lãi suất cao hơn sẽ làm giảm đầu tư, qua đó làm giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu.  Đường tổng cầu dốc xuống giải thích mối liên hệ nghịch chiều giữa mức giá và lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 44 TÓM TẮT  Các nhà làm chính sách có thể tác động tới tổng cầu thông qua chính sách tiền tệ.  Một sự tăng lên trong cung tiền cuối cùng cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển về bên phải.  Một sự giảm xuống trong cung tiền cuối cùng cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 45 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2