
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - TS. Đỗ Thị Thu
lượt xem 1
download

Bài giảng "Kinh tế vi mô: Chương 5 - Lý thuyết hành vi nhà sản xuất" bao gồm các nội dung chính sau đây: Hàm sản xuất; lý thuyết về chi phí sản xuất; lợi nhuận và quyết định sản xuất của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - TS. Đỗ Thị Thu
- CHƯƠNG 5 Lý thuyết hành vi nhà sản xuất GV: TS. Đỗ Thị Thu 1
- NỘI DUNG CHÍNH 1. Hàm sản xuất 2. Lý thuyết về chi phí sản xuất 3. Lợi nhuận và quyết định sản xuất của doanh nghiệp 2
- 1. Hàm sản xuất Khái niệm: Hàm sản xuất là hàm số biểu diễn mối quan hệ kỹ thuật giữa các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất với sản lượng đầu ra được tạo ra từ quá trình này. Cụ thể, hàm sản xuất mô tả số lượng sản phẩm tối đa có thể được sản xuất ra bởi những cách kết hợp các yếu tố sản xuất (đầu vào) như lao động, vốn,… nhất định ứng với trình độ kỹ thuật nhất định. Hàm sản xuất tổng quát: Q = f(x1, x2,x3,… xn) Trong đó: Q là số lượng sản phẩm đầu ra x1, x2,x3,… xn là số lượng của n yếu tố sản xuất (đầu vào) Hàm sản xuất với 2 yếu tố đầu vào cơ bản: Q = f(K,L) Trong đó: K là số lượng tư bản (vốn), L là số lượng lao động 3
- Một số dạng hàm sản xuất cơ bản - Hàm sản xuất tuyến tính: Q = a.K + b.L à Đầu vào thay thế hoàn hảo - Hàm sản xuất Leontief: Q = min (aK, bL) à Đầu vào bổ sung hoàn hảo - Hàm sản xuất Cobb-Douglass: Q = A.𝑲! . 𝑳" Trong đó: A là hằng số biểu thị trình độ công nghệ sản xuất α, β biểu thị tầm quan trọng tương đối của K và L mà DN sử dụng trong quá trình sản xuất (α+β) biểu thị hiệu suất kinh tế theo quy mô Cụ thể: (α+β) > 1: Hiệu suất tăng theo quy mô (α+β) < 1: Hiệu suất giảm theo quy mô (α+β) = 1: Hiệu suất không đổi theo quy mô 4
- Ngắn hạn là 1.1. Sản xuất ngắn hạn bao lâu??? - Phân loại yếu tố sản xuất trong ngắn hạn: + Yếu tố sản xuất cố định: không dễ thay đổi (nhà xưởng, các thiết bị sản xuất…) + Yếu tố sản xuất biến đổi: tăng, giảm liên tục theo sự tăng, giảm sản lượng Q (lao động, nguyên vật liệu, nhiên liệu…) Hàm sản xuất ngắn hạn: Q = f( ! L) = f(L) 𝑲, 5
- Các chỉ số đo lường kết quả sản xuất - Năng suất bình quân của lao động (Average product of labour): 𝑸 APL = 𝑳 - Năng suất bình quân của tư bản (Average product of capital): 𝑸 APK = 𝑲 - Năng suất cận biên của lao động (Marginal product of labour) ∆𝑸 MPL = = (Q)’L ∆𝑳 - Năng suất cận biên của vốn (Marginal product of capital) ∆𝑸 MPK = = (Q)’K ∆𝑲 6
- 7
- Bài tập vận dụng Trong một hiệu may chỉ có 1 chiếc máy khâu, số lượng quần áo may được tương ứng với số thợ may trong 1 ngày như bảng bên. Xác định năng suất trung bình và sản phẩm cận biên của lao động. Từ đó rút ra nhận xét về việc sử dụng lao động trong điều kiện ngắn hạn. Số lượng lao động (L) 0 1 2 3 4 5 6 7 Số bộ quần áo (Q) 0 15 34 44 48 50 51 47 8
- Ví dụ L 0 1 2 3 4 5 6 7 Q 0 15 34 44 48 50 51 47 APL 0 15 17 14.7 12 10 8.5 6.7 MPL 0 15 19 10 4 2 1 -4 9
- Quy luật năng suất cận biên giảm dần Nội dung: Năng suất cận biên của một đầu vào biến đổi sẽ bắt đầu giảm dần tại một điểm nào đó khi sử dụng ngày càng nhiều hơn đầu vào đó trong quá trình sản xuất (trong điều kiện giữ nguyên số lượng các yếu tố đầu vào cố định khác). 10
- Mối quan hệ giữa AP, MP Q Nhận xét: Q MPL > 0: tăng L à Q tăng MPL max MPL < 0: tăng L à Q giảm APL max Q max khi MPL = 0 APL L MPL cắt APL tại điểm APL max MPL MPL > APL : đẩy APL tăng lên L 0 1 2 3 4 5 6 7 MPL < APL : kéo APL giảm xuống Q 0 15 34 44 48 50 51 47 APL 0 15 17 14.7 12 10 8.5 6.7 11 MPL 0 15 19 10 4 2 1 -4
- 1.2. Sản xuất dài hạn Điều kiện: Các yếu tố đầu vào đều biến đổi Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi K, L: Q = f(K, L) Công cụ phân tích, biểu diễn hàm sản xuất dài hạn: Đường đồng lượng 12
- Đường đồng lượng Khái niệm: Đường đồng lượng là đường biểu thị tập hợp các cách kết hợp các đầu vào (K, L) khác nhau để sản xuất ra cùng một mức sản lượng. 13
- Đường đồng lượng Đặc điểm: - Dốc xuống về phía phải K (độ dốc âm) 5 - Các đường đồng lượng 4 không cắt nhau 3 - Đường đồng lượng càng Q3= 90 2 xa gốc tọa độ phản ánh Q2= 75 mức sản lượng đạt được 1 Q1= 55 L càng lớn 0 1 2 3 4 5 14
- Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên – MRTS Khái niệm: Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên – MRTS là tỷ lệ thay thế giữa các yếu tố sản xuất nhưng vẫn đảm bảo tạo ra một mức sản lượng không đổi ∆𝑲 MRTSL/K = - ∆𝑳 MRTSL/K là tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn, phản ánh số lượng vốn có thể giảm đi khi sử dụng thêm 1 đơn vị lao động để sản lượng không đổi. 15
- Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên – MRTS ∆𝑲 𝑴𝑷 𝑳 MRTSL/K = - = ∆𝑳 𝑴𝑷 𝑲 Chứng minh: - Tăng lao động làm tăng sản lượng: ∆Q = MPL . ∆L - Giảm vốn làm giảm sản lượng:∆Q = MPK . ∆K - Để sản lượng không đổi: MPL . ∆L + MPK . ∆K = 0 16
- MRTS giảm dần – Đường đồng lượng cong lồi 17
- Hai trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng K K Q2 K2 Q3 Q1 Q2 K1 Q1 0 0 L L1 L2 L TH1: Các đầu vào thay thế hoàn TH2: Các đầu vào bổ sung hoàn hảo – MRTS là hằng số hảo 18
- 2. Lý thuyết chi phí sản xuất • Các quan điểm về chi phí sản xuất: + Chi phí kế toán (chi phí hiện/chi phí tường minh): là những chi phí mà chủ doanh nghiệp thực chi ra để sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: chi phí kế toán của 1 DN dệt may:… + Chi phí kinh tế là toàn bộ giá trị các tài nguyên dùng để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ cho dù chúng được trực tiếp hay không trực tiếp chi trả Chi phí kinh tế = chi phí kế toán + chi phí ẩn Ví dụ về chi phí ẩn: lãi suất vốn tự có, tiền thuê đất có thể thu được nếu có sẵn nhà xưởng, tiền lương có thể thu được nếu chủ DN đi làm thuê… 19
- Ví dụ An có 1 căn nhà ở trung tâm thành phố. Nếu cho thuê căn nhà, An sẽ thu được $100.000 mỗi năm. Tuy nhiên, An dự định dùng căn nhà để mở 1 công ty bán thiết bị máy tính. An ước tính được chi phí hàng năm gồm: chi phí thuê nhân viên bán hàng là $100.000 và chi phí mua hàng về bán là $300.000. Nếu mở cửa hàng, An phải nghỉ công việc làm kỹ sư hiện tại với mức thu nhập hiện tại là $50.000 mỗi năm. 1. Hãy tính chi phí kế toán và chi phí kinh tế của việc mở cửa hàng. Nếu doanh thu hàng năm của cửa hàng là $520.000 mỗi năm thì An có nên mở cửa hàng không. 2. Giả sử chính phủ đánh thuế thu nhập DN đối với công ty của An, An muốn tìm cách tránh thuế để giảm mức thuế phải nộp. Nếu An cho thuê căn nhà đang có và đi thuê một căn nhà khác có cùng giá trị như vậy, có giúp An phải nộp ít thuế hơn không? 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p |
45 |
11
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p |
50 |
10
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p |
38 |
7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p |
58 |
6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p |
33 |
5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p |
59 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Chính sách kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
18 p |
9 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Mô hình IS-LM (29 trang)
29 p |
11 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Tổng cung và tổng cầu
16 p |
15 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Nền kinh tế mở - Một số vấn đề cơ bản
20 p |
9 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p |
36 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Dữ liệu Kinh tế vĩ mô
23 p |
9 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p |
20 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p |
27 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p |
27 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p |
22 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p |
25 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vi mô
13 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
