Bài giảng Kỹ thuật cấy chuyền và tạo dòng tế bào động vật nêu lên một số kỹ thuật nuôi cấy tế bào, cấy chuyền, tạo dòng tế bào. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này, với các bạn chuyên ngành Sinh học thì đây là tài liệu hữu ích.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật cấy chuyền và tạo dòng tế bào động vật
- ThS. Phan Lữ Chính Nhân
Kỹ thuật cấy chuyền và tạo dòng
tế bào động vật
- Nội dung
Tạo
dòng tế
Nhắc lại bào
Kỹ thuật Các ứng
cấy dụng
chuyền
- THU NHẬN MẪU MÔ
CẮT NHỎ (chọn lọc mẫu mô quan tâm, cắt bỏ phần mô chết)
Tách tế
Cắt nhỏ Tách tế bào
bào bằng
(mảnh nhỏ bằng cơ học
(nghiền, ép) enzym
để nuôi)
(ủ…)
Nuôi mẫu NUÔI SƠ Trypsin Collagenas
Trypsin ấm
mô sơ cấp CẤP lạnh e
Tái huyền
Thu nhận Ly tâm
Cấy chuyền phù
tế bào mới
Thu mảnh
DÒNG TẾ
mô thứ
BÀO
cấp
- Nuôi sơ cấp
Nuôi mô
Thu nhận
cơ quan
Cắt
nhỏ
Thành Cấy chuyền
tế bào
đơn
Cấy chuyền
Cell line
4
Nuôi sơ cấp
- 5
- Tách rời tế bào
Tách bằng tác
Tách bằng
nhân khác
enzym
(EDTA)
Trypsin Collagenase Papain Elastas
Trypsin ấm
Trypsin lạnh
- Tách bằng enzyme
Trypsin: Chymotrypsin Collagenase Papain Elastase
• pH6-9, tối ưu 8-9 • pH 7-9, thích • Hoạt động • pH • Phân huỷ
• Nồng độ dùng: hợp 8-9 tốt: pH7-8, 4,5-8,5 elastin
0,01%-0,5% • Cắt liên kết < 450C • Bị kìm • Sử dụng
• Ca2+ được xem như peptide tạo bởi • Cắt liên kết hãm kết hợp
chất bảo vệ Trypsin –COOH acid peptide bởi với
• Bị kìm hãm bởi FBS amin thơm với – dạng poly-L chất enzyme
hoặc Di-Isopropyl- NH2 prolin; gồm oxy khác
Fluorophosphat(DFP) • Tính đặc hiệu 4 loại đặc hoá
• Không đặc hiệu cho kém hơn trypsin trưng tắt
loại protein: Cắt liên • Bị ức chế bởi từng loại
kết –COOH của DFB mô chuyên
lysin/arginin và –NH2 • biệt ít
có thể gây hư hai làm hư hại
cho tế bào tế bào
MỘT SỐ ENZYME PHÂN CẮT THƯỜNG DÙNG
- Tế bào bám dính Tế bào không bám dính
Cụm tế bào nuôi sơ cấp
1. Huyền phù
để tách rời cụm
Sau nuôi sơ cấp, tế Sau 1 thời gian, tế bào tế bào thành tế
bào bám vào bề mặt tăng sinh, bao phủ đầy
đĩa nuôi bề mặt đĩa nuôi bào đơn
Tế bào tách khỏi bề Thêm enzym (trypsin, 2. Pha loãng mật
mặt đĩa nuôi, chuyển collagenase…) độ tế bào,
qua các đĩa nuôi khác
1 chuyển sang các
đĩa nuôi mới
3 2
3. Tế bào đơn với
Sau cấy chuyền, tế bào tiếp tục tăng sinh
mật độ thưa trong
đĩa nuôi mới
8
Puck và Marcus (1955)
- Lưu ý
• Hạn chế tối đa thời gian tiếp xúc của enzyme
phân tách với tế bào
• Chọn nồng độ tối thiểu enzyme phân tách tuỳ
loại tế bào
• Sử dụng các chất ức chế hoạt tính enzym ngay
sau khi phân tách (FBS, protease inhibitor)
- TẠO DÒNG TẾ BÀO
XÂY DỰNG ĐƯỜNG
KHÁI NIỆM- ĐẶC TÍNH
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CONG TĂNG TRƯỞNG
VÀ ĐO SỰ PHÁT TRIỂN
- 11
- 12
- Tăng sinh
13
(Regenerative Medicine, 2006)
- 14
- Tiêu chí lựa chọn dòng tế bào cho thí nghiệm
• Loài
• Đặc điểm chức năng
• Hữu hạn hay liên tục
• Bình thường hay chuyển dạng
• Điều kiện và đặc tính tăng trưởng
- • Cùng kiểu
gen, hình
thái
• quần thể tế
bào như
nhau ở đặc
điểm quan
tâm.
16
- Douglas C. McFarland
Methods in Cell Science 22: 63–66 (2000). Mô
Phân tách
Tế bào đơn
Nuôi sơ cấp
Pha loãng tới hạn
Vòng nhẫn Tách tế bào tự động
Clone phát triển
17
- Giếng tế bào gốc
Chuỗi pha Loãng lần 1
Chuỗi pha Loãng lần 2
- 19
- Nhuộm crystal violet