Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 2 - Lưu Đức Trung
lượt xem 5
download
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 2 - Lưu Đức Trung cung cấp cho học viên các kiến thức về vật liệu điện tử trạng thái rắn, mô hình liên kết hóa trị, dòng điện dịch và sự dịch chuyển trong chất bán dẫn, pha tạp chất trong chất bán dẫn,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 2 - Lưu Đức Trung
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN BÀI 2 ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN 2.1 Vật liệu điện tử trạng thái rắn 2.2 Mô hình liên kết hóa trị 2.3 Dòng điện dịch và sự dịch chuyển trong chất bán dẫn 2.4 Pha tạp chất trong chất bán dẫn BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN 2.1 Vật liệu điện tử trạng thái rắn 3 loại: cách điện, dẫn điện và bán dẫn. Tham số cơ bản để phân biệt các loại này là điện trở suất ρ: đơn vị là Ωcm. Chất cách điện: ρ > 105 Ωcm Chất dẫn điện: ρ
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN khác, đồng nguyên chất, một chất dẫn điện tốt, có điện trở suất chỉ 3×106 Ωcm. Các chất bán dẫn chiếm toàn bộ khoảng điện trở suất giữa chất dẫn điện và cách điện; hơn nữa, có thể điều khiển điện trở suất bằng cách thêm các tạp chất vào tinh thể bán dẫn. BẢNG 2.1 Phân loại chất rắn theo điện dẫn Chất Điện dẫn (Ωcm) BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 3
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN Cách điện 105
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN Các chất bán dẫn cơ bản được tạo thành từ một loại nguyên tử (cột IV của bảng nguyên tố tuần hoàn) Cácbon (kim cương) Silic Germani Thiếc Các chất bán dẫn hợp chất: được tạo ra từ sự kết hợp của các nguyên tử trong cột III và V hoặc cột II và VI. Các loại này thường được đề cập là bán dẫn hợp chất IIIV (3 5) hay IIVI (26). BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 5
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN Cũng có nhiều hợp chất 3 thành phần như: thuỷ ngân catmi telua, gali nhôm asen, gali Indi asen và gali indi phốtpho. Các chất bán dẫn được sử dụng: Germani, silic. gali asenic (GaAs), indi phốtphua (InP), silic cácbua Đang tìm hiểu: các hợp chất kim cương, bo nitơrít, silicon cácbua và silicon germani (SiGe). BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 6
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN 2.2 Mô hình liên kết hoá trị Các nguyên tử có thể liên kết với nhau theo các dạng vô định hình, đa tinh thể hay đơn tinh thể. Các chất không định hình tổng thể có cấu trúc không có trật tự, trong khi đa tinh thể có rất nhiều các tinh thể nhỏ. Tuy nhiên, hầu hết các tính chất hữu ích của chất bán dẫn chỉ có ở chất đơn tinh thể nguyên chất. Silic ở cột IV bảng tuần hoàn – có bốn electron ở vỏ ngoài cùng. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 7
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN Lưới silicon 2 chiều với liên Tạo ra cặp lỗ trống – kết hoá trị dùng chung. Ở electron khi phá vỡ liên BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 8
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN nhiệt độ gần 0 tuyệt đối, 0K, kết hoá trị tất cả các liên kết được lấp đầy, các vỏ ngoài của nguyên tử silic đầy hoàn toàn. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 9
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN Mật độ electron được giải phóng bằng với mật độ hạt mang điện nguyên chất ni (cm3), được xác định bằng các tính chất của nguyên tố và nhiệt độ: 2 3 EG n BT exp cm6 (2.2.1) kT Trong đó EG = năng lượng giải phóng bán dẫn tính bằng eV (electron Vôn) k = hằng số Boltzmann, 8.62 × 105 eV/K T = nhiệt độ tuyệt đối, K BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 10
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN B = tham số phụ thuộc vào nguyên tố, 1.08 × 1031 K3.cm6 với Si. Năng lượng giải phóng EG là năng lượng nhỏ nhất để phá vỡ liên kết hoá trị, do vậy sẽ giải phóng các electron để dẫn điện. Bảng 2.3 liệt kê các giá trị của năng lượng giải phóng của nhiều chất bán dẫn. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 11
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN BẢNG 2.3 Chất bán dẫn Năng lượng giải phóng EG (eV) Cácbon (kim 5.47 cương) Silic 1.12 Germani 0.66 Thiếc 0.082 Gali asenic 1.42 Gali nitơrít 3.49 Indi phốtphua 1.35 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 12
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN Bo nitơrít 7.50 Silic cácbua 3.26 Cátmi selenic 1.70 Mật độ electron dẫn điện (hoặc tự do) được biểu diễn bằng biểu tượng n (electron/cm3), và với chất nguyên chất n = ni. Thuật ngữ nguyên chất đề cập đến các tính chất chung của vật liệu nguyên chất. Mặc dù ni là một tính chất bên trong của từng chất bán dẫn, nhưng nó phụ thuộc vào nhiệt độ. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 13
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN Một hạt mang điện thứ hai cũng được tạo ra khi liên kết hoá trị bị phá vỡ. Khi một electron có điện tích –q bằng – 1.602 × 1019C tách ra khỏi liên kết hoá trị, nó sẽ để lại một lỗ trống trong cấu trúc liên kết trong lân cận của nguyên tử silic mẹ. Lỗ trống có điện tích hiệu dụng là +q. Một electron từ liên kết bên cạnh có thể lấp vào lỗ trống này, và tạo ra một lỗ trống mới ở vị trí khác. Quá trình này cho phép lỗ trống dịch chuyển qua tinh thể. Lỗ BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 14
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN trống dịch chuyển như là một hạt có điện tích +q. Mật độ lỗ trống được biểu diễn bằng chữ p (lỗ/cm3). Như vậy, hai hạt điện tích được tạo ra khi một liên kết bị phá vỡ: một electron và một lỗ trống. Với silic n = ni = p (2.2.2) 2 và tích của electron và lỗ trống là pn n i (2.2.3) Tích pn trong công thức 2.2.3 có khi chất bán dẫn ở trạng thái cân bằng nhiệt. (Kết quả rất quan trọng này được BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 15
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN dùng sau này). Trong trạng thái cân bằng nhiệt, các tính chất chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ T, không chịu tác động của các nhân tố kích thích khác. Phương trình 2.2.3 không áp dụng cho các bán dẫn hoạt động nếu có các kích thích bên ngoài như dòng, áp hay quang. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 16
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN VÍ DỤ 2.1 TÍNH HẠT MANG ĐIỆN NGUYÊN CHẤT Tính giá trị theo lý thuyết ni của silicon ở nhiệt độ tiêu chuẩn. ĐỀ BÀI: Tính giá trị ni của silicon ở nhiệt độ phòng(300K). LỜI GIẢI: Dữ liệu và thông tin đã biết: Phương trình 2.2.1 xác định ni, B, và k. EG = 1.12 eV theo bảng 2.3. Chưa biết: mật độ hạt mang điện ni. Phương pháp: Tính ni theo phương trình 2.2.1. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 17
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN Giả thiết: T = 300K ở nhiệt độ phòng. Phân tích: 1.12eV n 2 i 31 3 6 1.08 10 ( K .cm )(300 K ) exp (8.62 10 5 eV / K )(300 K ) 2 19 6 n i 4.52 10 / cm hay ni = 6.73 × 109/cm3 Thảo luận: Để đơn giản, trong các phép tính sau, ta dùng ni = 1010/cm3 ở nhiệt độ phòng đối với silic. Mật độ của nguyên tử silic trong lưới tinh thể khoảng 5 × 1022/cm3. Từ BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 18
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN ví dụ này chúng ta thấy ở nhiệt độ phòng một liên kết bị phá vỡ ở khoảng 1013. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 19
- BÀI 2. ĐIỆN TỬ TRẠNG THÁI RẮN 2.3 Dòng điện dịch và sự dịch chuyển trong chất bán dẫn Dòng điện dịch Điện trở suất ρ và nghịch đảo của nó điện dẫn suất σ mô tả dòng điện trong vật dẫn khi có điện trường. Các hạt mang điện dịch chuyển theo điện trường và tạo ra dòng điện gọi là dòng điện dịch. Mật độ dòng điện dịch j được định nghĩa là: BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình bài giảng Kỹ thuật điện tử part 2
24 p | 1079 | 309
-
Giáo trình bài giảng Kỹ thuật điện tử part 1
24 p | 888 | 280
-
Giáo trình bài giảng Kỹ thuật điện tử part 3
24 p | 638 | 218
-
Giáo trình bài giảng Kỹ thuật điện tử part 4
24 p | 413 | 139
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Duy Nhật Viễn
52 p | 262 | 80
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 3 - Lý Chí Thông
21 p | 323 | 55
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử ( Nguyễn Duy Nhật Viễn) - Chương 1
52 p | 253 | 45
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương V - Lê Thị Kim Anh
19 p | 207 | 43
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử số: Bộ nhớ bán dẫn
48 p | 182 | 26
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 5 - Lý Chí Thông
7 p | 186 | 24
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Phần 1 - Trần Thanh Toàn
46 p | 107 | 23
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 4 - Lý Chí Thông
18 p | 210 | 23
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Lý Chí Thông
23 p | 222 | 23
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 2 - Lý Chí Thông
9 p | 214 | 17
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 6 - Lý Chí Thông
10 p | 141 | 16
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Hoàng Văn Hiệp
63 p | 113 | 12
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 1 - Lưu Đức Trung
25 p | 32 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử (Electronics) - ThS Nguyễn Tấn Phúc
23 p | 52 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn