intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 12 - Nguyễn Sơn Hoàng Quốc, ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang

Chia sẻ: ảnh ảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

89
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng "Lập trình hướng đối tượng - Chương 12: Kế thừa" cung cấp các kiến thức giúp sinh viên nắm được các loại quan hệ trong lập trình, kế thừa trong lập trình hướng đối tượng là gì, khái niệm cây kế thừa, khái niệm sơ đồ lớp. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên ngành Công nghệ thông tin dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 12 - Nguyễn Sơn Hoàng Quốc, ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang

  1. Khoa CNTT LTHĐT Chương 12 KẾ THỪA GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 1 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  2. Khoa CNTT LTHĐT 0. MỤC TIÊU  Hiểu được các loại quan hệ?  Hiểu được kế thừa trong lập trình hướng đối tượng là gì?  Hiểu được khái niệm cây kế thừa.  Hiểu được khái niệm sơ đồ lớp. GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 2 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  3. Khoa CNTT LTHĐT 1.QUAN HỆ Người ta chia các quan hệ thành những loại như sau: − Quan hệ một một (1-1) − Quan hệ một nhiều (1-n) − Quan hệ nhiều nhiều (m-n) − Quan hệ đặt biệt hóa, tổng quát hóa. GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 3 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  4. Khoa CNTT LTHĐT 1.1. QUAN HỆ MỘT MỘT (1-1) − Khái niệm: Hai lớp đối tượng được gọi là quan hệ một-một với nhau khi một đối tượng thuộc lớp này quan hệ với một đối tượng thuộc lớp kia và một đối tượng thuộc lớp kia quan hệ duy nhất với một đối tượng thuộc lớp này. − Hình vẽ Quan Hệ A B − Trong hình vẽ trên ta nói: một đối tượng thuộc lớp A quan hệ với một đối tượng thuộc lớp B và một đối tượng lớp B quan hệ duy nhất với một đối tượng thuộc lớp A. GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 4 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  5. Khoa CNTT LTHĐT 1.1 QUAN HỆ MỘT MỘT (1-1) − Ví dụ minh họa Chủ nhiệm LOPHOC GIAOVIEN Hôn nhân VO CHONG GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 5 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  6. Khoa CNTT LTHĐT 1.2. QUAN HỆ MỘT NHIỀU (1-n) − Khái niệm: Hai lớp đối tượng được gọi là quan hệ một-nhiều với nhau khi một đối tượng thuộc lớp này quan hệ với nhiều đối tượng thuộc lớp kia và một đối tượng lớp kia quan hệ duy nhất với một đối tượng thuộc lớp này. − Hình vẽ Quan Hệ A B − Trong hình vẽ trên ta nói: một đối tượng thuộc lớp A quan hệ với nhiều đối tượng thuộc lớp B và một đối tượng lớp B quan hệ duy nhất với một đối tượng thuộc lớp A. GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 6 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  7. Khoa CNTT LTHĐT 1.2 QUAN HỆ MỘT NHIỀU (1-n) − Ví dụ minh họa: có LOPHOC HOCSINH Huyết thống CHA CON Sáng tác HOASI TACPHAM GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 7 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  8. Khoa CNTT LTHĐT 1.2 QUAN HỆ MỘT NHIỀU (1-n) − Ví dụ minh họa: GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 8 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  9. Khoa CNTT LTHĐT 1.3 QUAN HỆ NHIỀU NHIỀU (m-n) − Khái niệm: hai lớp đối tượng được gọi là quan hệ nhiều-nhiều với nhau khi một đối tượng thuộc lớp này quan hệ với nhiều đối tượng thuộc lớp kia và một đối tượng lớp kia cũng có quan hệ với nhiều đối tượng thuộc lớp này. − Hình vẽ Quan Hệ A B − Trong hình vẽ trên ta nói: một đối tượng thuộc lớp A quan hệ với nhiều đối tượng thuộc lớp B và một đối tượng lớp B cũng có quan hệ với nhiều đối tượng thuộc lớp A. GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 9 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  10. Khoa CNTT LTHĐT 1.3 QUAN HỆ NHIỀU NHIỀU (m-n) − Ví dụ minh họa: yêu NAM NỮ Khám bệnh BACSI BENHNHAN GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 10 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  11. Khoa CNTT LTHĐT 1.3 QUAN HỆ NHIỀU NHIỀU (m-n) − Ví dụ minh họa: GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 11 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  12. Khoa CNTT LTHĐT 1.4. QUAN HỆ ĐẶC BIỆT HÓA- TỔNG QUÁT HOÁ − Khái niệm: hai lớp đối tượng được gọi là quan hệ đặc biệt hóa-tổng quát hóa với nhau khi, lớp đối tượng này là trường hợp đặc biệt của lớp đối tượng kia và lớp đối tượng kia là trường hợp tổng quát của lớp đối tượng này. − Hình vẽ A B GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 12 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  13. Khoa CNTT LTHĐT 1.4. QUAN HỆ ĐẶT BIỆT HÓA- TỔNG QUÁT HOÁ − Hình vẽ A B − Trong hình vẽ trên ta nói: lớp đối tượng B là trường hợp đặc biệt của lớp đối tượng A và lớp đối tượng A là trường hợp tổng quát của lớp đối tượng B. GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 13 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  14. Khoa CNTT LTHĐT 1.4. QUAN HỆ ĐẶT BIỆT HÓA- TỔNG QUÁT HOÁ − Ví dụ 1: TAMGIAC TAMGIACCAN GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 14 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  15. Khoa CNTT LTHĐT 1.4. QUAN HỆ ĐẶT BIỆT HÓA- TỔNG QUÁT HOÁ − Ví dụ 2: DONGVAT NGUOI HEO GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 15 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  16. Khoa CNTT LTHĐT 2. CÂY KẾ THỪA − Khái niệm: Cây kế thừa là một cây đa nhánh thể hiện mối quan hệ đặc biệt hóa-tổng quát hóa giữa các lớp trong hệ thống, chương trình. − Ví dụ: Hãy vẽ cây kế thừa cho các lớp đối tượng sau: + Lớp XEDAP • Lớp XELAM + Lớp XEGANMAY • Lớp XE + Lớp XEHOI • Lớp XEBABANH + Lớp XEHAIBANH • Lớp XEBONBANH + Lớp XETAINHE • Lớp XEXICHLO GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 16 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  17. Khoa CNTT LTHĐT 2. CÂY KẾ THỪA (tiếp) GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 17 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  18. Khoa CNTT LTHĐT 3. SƠ ĐỒ LỚP − Khái niệm: Sơ đồ lớp là sơ đồ thể hiện tất cả các mối quan hệ giữa các lớp trong hệ thống, chương trình. − Ví dụ minh họa: Hãy vẽ sơ đồ lớp cho các lớp đối tượng sau: + Lớp GIAOVIEN + Lớp HOCSINH + Lớp LOPHOC + Lớp MONHOC + Lớp NHANVIEN: tất cả những người làm việc trong trường. + Lớp CNV: là những người làm việc trong nhà trường nhưng ko trực tiếp đứng lớp. Ví dụ: Bảo vệ, lao công, bảo mẫu, … GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 18 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  19. Khoa CNTT LTHĐT 3. SƠ ĐỒ LỚP GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 19 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  20. Khoa CNTT LTHĐT 4. KẾ THỪA TRONG C++ − Thế giới thực − Lập trình hướng đối tượng với C++ − Phạm vi truy xuất − Từ khoá dẫn xuất GV. Nguy ễn Sơn Hoàng Quốc Chương 12 - 20 ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2