intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật dân sự - Phạm Thị Kim Phượng

Chia sẻ: Nhat Nhat | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:165

212
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật dân sự cung cấp cho người học các kiến thức: Những qui định chung về Luật dân sự, một số chế định cơ bản của Luật dân sự, chế định về tài sản, quyền sở hữu tài sản, chế định về thừa kế. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật dân sự - Phạm Thị Kim Phượng

  1.   BÀI GIẢNG LUẬT DÂN  SỰ
  2. Tài liệu tham khảo • Bộ Luật dân sự 2005, 2015. • Giáo  trình  luật  dân  sự  Việt  Nam  (Trường  ĐH  Luật  Tphcm)  gồm  2  phần: – Những  qui  định  chung  về  Luật  dân  sự. – Pháp luật về tài sản, quyền sở hữu 
  3. Các nội dung trọng tâm A. Những qui định chung về Luật dân  sự. B. Một số chế định cơ bản của Luật  dân sự. I. Chế  định  về  tài  sản,  quyền  sở  hữu  tài sản.
  4. A. Những qui định chung về  Luật dân sự
  5. I. Khái quát về Luật dân sự 1. Phạm vi điều chỉnh của Luật dân sự  (Điều 1 LDS 2015) “Bộ  luật  này  quy  định  địa  vị  pháp  lý,  chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của  cá  nhân,  pháp  nhân;  quyền,  nghĩa  vụ  về  nhân  thân  và  tài  sản  của  cá  nhân,  pháp  nhân  trong  các  quan  hệ  được  hình  thành  trên cở sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập  về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây 
  6. I. Khái quát về Luật dân sự 2.  Đối  tượng  điều  chỉnh  của  Luật  dân  sự Là  những  quan  hệ  xã  hội  trong  giao  lưu  dân sự bao gồm: Ø  Quan hệ về tài sản 
  7. 2.1.Quan hệ về tài sản a) Khái niệm Quan hệ về tài sản là quan hệ giữa  người với người bởi một lý do tài sản  nhất định. b) Đặc điểm Ø   Quan  hệ  về  tài  sản  do  Luật  DS  điều  chỉnh mang tính chất hàng hòa­tiền tệ.
  8. c) Các nhóm quan hệ tài sản do  Luật DS điều chỉnh
  9. 2.2.Quan hệ nhân thân a) Khái niệm Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa  người với người vì một giá trị nhân  thân nhất định. b) Đặc điểm Ø Quan hệ nhân thân là những quan hệ  không mang nội dung kinh tế, không 
  10. c) Các nhóm quan hệ nhân thân do  Luật DS điều chỉnh Ø  Quan  hệ  nhân  thân  gắn  với  tài  sản:  quyền  sở  hữu  công  nghiệp,  quyền  tác  giả  các  tác  phẩm  văn  học,  nghệ  thuật… Ø Quan hệ nhân thân không gắn với tài  sản:  tên  gọi,  danh  dự,  uy  tín,  nhân  phẩm, bí mật đời tư của cá nhân,…
  11. I. Khái quát về Luật dân sự   3.  Phương  pháp  điều  chỉnh  của  Luật DS a) Khái niệm: Là những biện pháp, cách thức mà Nhà  nước sử dụng để tác động lên các quan  hệ xã hội là đối tượng điều chỉnh của  Luật DS nhằm làm cho những quan hệ xã 
  12. b) Đặc điểm: * Các chủ thể bình đẳng với                              nhau khi tham gia. * Tự nguyện. * Tự chịu trách nhiệm.
  13.     c) Nội dung: bao gồm 2 phương pháp 
  14. I. Khái quát về Luật dân sự  4. Khái niệm Luật Dân sự Việt nam a) Khái niệm: Luật dân sự là một ngành luật trong hệ  thống pháp luật Việt nam, bao gồm:  những quy phạm pháp luật do cơ quan  nhà nước có thẩm quyền ban hành, nhằm  điều chỉnh các Quan hệ tài sản và Quan 
  15.      b) Các nguyên tắc cơ bản của Luật DS                   ( Điều 3 BLDS 2015) 1.  Mọi  cá  nhân,  pháp  nhân  đều  bình  đẳng,  không  được  lấy  bất kỳ  lý  do  nào  để  phân  biệt  đối xử;  được  pháp  luật  bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.  2.  Cá  nhân,  pháp  nhân  xác  lập,  thực  hiện,  chấm  dứt  quyền,  nghĩa  vụ  dân  sự  của  mình  trên  cơ  sở  tự  do,  tự  nguyện  cam  kết,  thỏa  thuận.  Mọi  cam  kết,  thỏa  thuận  không  vi  phạm  điều  cấm  của  luật,  không  trái  đạo  đức  xã  hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ  thể khác tôn trọng.  3. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt  quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung  thực. 
  16. 4. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền,  nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi  ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền  và lợi ích hợp pháp của người khác.  5.  Cá  nhân,  pháp  nhân  phải  tự  chịu  trách  nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện  không  đúng  nghĩa  v ụ  dân  sự.
  17. c) Vị trí của Luật dân sự (Điều 4) • Luật chung • Luật  khác  có  liên  điều  chỉnh  quan  hệ  dân  sự  cụ  thể:  không  được  trái  với  Điều 3 (các nguyên tắc cơ bản). • Áp  dụng  Điều  ước  quốc  tế  khi  có  sự  khác nhau.
  18. d) Nguồn của luật dân sự 1. Luật viết 2. Phong tục tập quán 3. Tương tự pháp luật
  19.  5) Xác lập, thực hiện, bảo vệ quyền  dân sự 5.1. Căn cứ xác lập quyền DS (Điều 8) Hợp đồng; Hành vi pháp lý đơn phương; Quyết  định  của  Tòa  án,  cơ  quan  có  thẩm  quyền  khác theo qui định của Luật; Kết  quả  của  lao  động,  sản  xuất,  kinh  doanh;  kết  quả của hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở 
  20. 5.2 Thực hiện quyền dân sự (Đ 9) Ø  Chủ thể thực hiện theo ý mình nhưng không  được  trái  với  các  nguyên  tắc  cơ  bản  của  Luật DS và có giới hạn (Điều 10).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0