Bài giảng Luật đất đai: Bài 3 - ThS. Đỗ Xuân Trọng
lượt xem 15
download
"Bài giảng Luật đất đai - Bài 3: Những nội dung cơ bản của pháp luật quản lý nhà nước về đất đai" tìm hiểu quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy định về giao đất, cho thuê đất; quy định về thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng; các quyết định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chính sách tài chính về đất đai và giá đất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật đất đai: Bài 3 - ThS. Đỗ Xuân Trọng
- LUẬT ĐẤT ĐAI Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng 1 v1.0014108225
- BÀI 3 NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Giảng viên: Ths. Đỗ Xuân Trọng 2 v1.0014108225
- TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP (tiếp theo) Theo các bạn, trong tình huống trên, ông An nên đầu tư vào Việt Nam với vai trò gì thì hiệu quả? Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về Việt Nam hay nhà đầu tư nước ngoài? 3 v1.0014108225
- MỤC TIÊU BÀI HỌC Trình bày được các quy định cơ bản trong quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm: • Quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; • Quy định về giao đất, cho thuê đất; • Quy định về thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng; • Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; • Chính sách tài chính về đất đai. 4 v1.0014108225
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để hiểu bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau: • Luật Hành chính; • Luật Dân sự. 5 v1.0014108225
- HƯỚNG DẪN HỌC • Chuẩn bị tài liệu đầy đủ cho môn học bao gồm: Giáo trình, văn bản pháp luật đất đai; • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của bài; • Ôn lại kiến thức cơ bản của môn Luật Dân sự, Luật Hành chính; • Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu. 6 v1.0014108225
- CẤU TRÚC NỘI DUNG 3.1 Quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 3.2 Quy định về giao đất, cho thuê đất. 3.3 Quy định về thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng Các quyết định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng 3.4 đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 3.5 Chính sách tài chính về đất đai và giá đất 7 v1.0014108225
- 3.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 3.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và 3.1.2. Nguyên tắc lập quy mối quan hệ giữa quy hoạch, hoạch, kế hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất 3.1.3. Hệ thống và kỳ quy 3.1.4. Căn cứ lập quy hoạch, hoạch, kế hoạch sử dụng đất kê hoạch sử dụng đất 3.1.5. Nội dung quy hoạch, kế 3.1.6. Trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất 3.1.7. Thẩm quyền quyết đỊnh, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 8 v1.0014108225
- 3.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT • Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. • Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. • Ý nghĩa của quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất: Đây là hoạt động có ý nghĩa to lớn trong công tác quản lý và sử dụng đất đai. Đối với Nhà nước, đó là sự đảm bảo cho việc sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm, đạt các mục tiêu nhất định phù hợp với các quy định của Nhà nước. Đồng thời tạo điều kiện cho Nhà nước theo dõi giám sát được quá trình sử dụng đất. 9 v1.0014108225
- 3.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo) Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất: Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất là 2 khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau không thể tách rời. • Điểm giống nhau: Đều là công cụ quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai. • Điểm khác nhau : Quy hoạch sử dụng đất là việc lập phương án sử dụng đất cho một giai đoạn nhất định và thường là dài hạn, mang tính định hướng chiến lược cho sự phát triển, ví dụ định hướng phát triển quy hoạch đo thị của thủ đô Hà Nội đến năm 2050. Kế hoạch sử dụng đất là việc lập các công việc chi tiết, cụ thể với việc xác định thời gian cụ thể để sử dụng đất theo đúng quy hoạch. 10 v1.0014108225
- 3.1.2. NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Theo điều 35 Luật đất đai 2013: • Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. • Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt. • Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới. • Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. • Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. • Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh. • Dân chủ và công khai. • Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được quyết định, xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước đó. 11 v1.0014108225
- 3.1.3. HỆ THỐNG VÀ KỲ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT • Có 5 hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. • Kỳ quy hoạch, kế hoạch: Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 05 năm. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. 12 v1.0014108225
- 3.1.4. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT • Theo quy định tại Khoản 1, các Điều 38, 39, 40, 41 Luật Đất đai 2013 thì căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở mỗi cấp có những điểm khác nhau. Nhưng nhìn chung việc lập quy hoạch, kế hoạch có những căn cứ chung sau: Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất bao gồm: Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phương; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường; Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất; định mức sử dụng đất; Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất; Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm và hàng năm của Nhà nước; Nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; Khả năng đầu tư thực hiện các dự án, công trình có sử dụng đất. 13 v1.0014108225
- 3.1.5. NỘI DUNG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Nội dung quy hoạch sử dụng đất bao gồm: • Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai. • Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch. • Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. • Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các công trình, dự án. • Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường. • Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. • Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. • Kế hoạch thu hồi diện tích các loại đất để phân bổ cho nhu cầu xây dựng kết cấu hạ tầng; phát triển công nghiệp, dịch vụ; phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn; quốc phòng, an ninh. • Kế hoạch chuyển diện tích đất chuyên trồng lúa nước và đất có rừng sang sử dụng vào mục đích khác, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong đất nông nghiệp. • Kế hoạch khai hoang mở rộng diện tích đất để sử dụng vào các mục đích. • Cụ thể hoá kế hoạch sử dụng đất năm năm đến từng năm. •v1.0014108225 Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 14
- 3.1.6. TRÁCH NHIỆM LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT • Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. • Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. • Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. 15 v1.0014108225
- 3.1.7. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT • Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. • Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 16 v1.0014108225
- 3.2. QUY ĐỊNH VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT 3.2.1. Khái niệm giao đất, 3.2.2. Căn cứ giao đất, cho cho thuê đất thuê đất 3.2.3. Hình thức giao đất, 3.2.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cho thuê đất 17 v1.0014108225
- 3.2.1. KHÁI NIỆM GIAO ĐẤT, CHO THUẾ ĐẤT Cơ quan nhà Trao quyền SDĐ Giao đất: Đối tượng nước có thẩm sử dụng quyền Bằng QĐHC đất Trao quyền SDĐ Cho thuê đất: Cơ quan có Đối tượng thẩm quyền Bằng Hợp đồng sử dụng đất 18 v1.0014108225
- 3.2.2. CĂN CỨ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT • Căn cứ vào kế hoạch sử đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. • Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất. Được thể hiện trong đơn xin giao đất, cho thuê đất. Được thể hiện trong dự án đầu tư. 19 v1.0014108225
- 3.2.3. HÌNH THỨC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT Các hình thức Hình thức Hình thức giao đất giao đất có Hình thức không thu thu tiền sử cho thuê đất tiền sử dụng đất (Điều 56 LĐĐ dụng đất (Điều 55 LĐĐ 2013) (Điều 54 LĐĐ 2013) 2013) 20 v1.0014108225
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật đất đai - TS Dương Kim Thế Nguyên
103 p | 1074 | 317
-
Bài giảng Luật đất đai
204 p | 807 | 208
-
Bài giảng Luật Đất đai - Phạm Minh Hòa
220 p | 413 | 99
-
Bài giảng Luật Đất đai: Bài 4 - TS. Đặng Anh Quân
40 p | 403 | 61
-
Bài giảng Luật đất đai (2014)
19 p | 315 | 60
-
Bài giảng Luật Đất đai - Phạm Văn Võ
37 p | 269 | 59
-
Bài giảng Luật đất đai - Bài 5: Quyền của người sử dụng đất
76 p | 366 | 58
-
Bài giảng Luật đất đai - Bài 6: Nghĩa vụ của người sử dụng đất
90 p | 287 | 53
-
Bài giảng Luật đất đai - Bài 7
10 p | 309 | 48
-
Bài giảng Luật đất đai: Chương 7 - Trương Trọng Hiểu
8 p | 156 | 31
-
Bài giảng Luật đất đai: Chương 1 - Trương Trọng Hiểu
30 p | 286 | 28
-
Bài giảng Luật đất đai: Chương 2 - Trương Trọng Hiểu
10 p | 172 | 25
-
Bài giảng Luật đất đai: Bài 1 - ThS. Đỗ Xuân Trọng
37 p | 133 | 19
-
Bài giảng Luật đất đai: Bài 2 - ThS. Đỗ Xuân Trọng
23 p | 70 | 12
-
Bài giảng Luật đất đai: Bài 4 - ThS. Đỗ Xuân Trọng
33 p | 72 | 12
-
Bài giảng Luật đất đai: Bài 5 - ThS. Đỗ Xuân Trọng
35 p | 65 | 12
-
Bài giảng Luật đất đai: Bài 6 - ThS. Đỗ Xuân Trọng
34 p | 80 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn