Bài giảng Luật Hiến pháp: Bài 2 – ThS. Trần Ngọc Định
lượt xem 8
download
"Bài giảng Luật Hiến pháp - Bài 2: Chế độ chính trị nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" được biên soạn gồm 4 nội dung đó là vấn đề quyền dân tộc cơ bản trong Hiến pháp; bản chất nhà nước trong Hiến pháp; hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam; chính sách đối ngoại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật Hiến pháp: Bài 2 – ThS. Trần Ngọc Định
- LUẬT HIẾN PHÁP Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định 1
- BÀI 2 CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định 2
- MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được các yếu tố của quyền dân tộc cơ bản. • Phân tích được chính thể của Nhà nước Việt Nam hiện nay. • Phân biệt được vai trò của từng bộ phận trong hệ thống chính trị và liên hệ được với thực tế thông qua các ví dụ cụ thể. • Vận dụng được các quy định của pháp luật để giải thích và giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan. • Trình bày được chính sách đối ngoại của Nhà nước hiện nay. 3
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến môn học: • Lý luận Nhà nước và Pháp luật; • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật. 4
- HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề và khái niệm. • Trao đổi với giáo viên và học viên trên lớp và trong các giờ thảo luận/bài tập. • Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. 5
- CẤU TRÚC NỘI DUNG 2.1. Vấn đề quyền dân tộc cơ bản trong Hiến pháp 2.2. Vấn đề bản chất nhà nước trong Hiến pháp 2.3. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam 2.4. Chính sách đối ngoại 6
- 2.1. VẤN ĐỀ QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN TRONG HIẾN PHÁP Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. Độc lập Có chủ quyền Quyền dân tộc cơ bản Thống nhất Toàn vẹn lãnh thổ 7
- 2.1. VẤN ĐỀ QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN TRONG HIẾN PHÁP (tiếp theo) • Hiến pháp năm 1946 Lời nói đầu: Cuộc cách mạng tháng Tám đã giành lại chủ quyền cho đất nước, tự do cho nhân dân và lập ra nền dân chủ cộng hoà... Nhiệm vụ của dân tộc ta trong giai đoạn này là bảo toàn lãnh thổ, giành độc lập hoàn toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ. Điều 2: Đất nước Việt Nam là một khối thống nhất Trung Nam Bắc không thể phân chia. • Hiến pháp năm 1959 Lời nói đầu: …Nhân dân ta nhất định xây dựng thành công một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng đáng vào công cuộc bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Châu Á và thế giới. Điều 1: Đất nước Việt Nam là một khối Bắc Nam thống nhất không thể chia cắt. • Hiến pháp năm 1980 Điều 1: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, vùng biển, vùng trời và các hải đảo. 8
- 2.2. VẤN ĐỀ BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HIẾN PHÁP “Tính chất của nhà nước là vấn đề cơ bản của Hiến pháp. Đó là vấn đề nội dung giai cấp của chính quyền, chính quyền đó thuộc về tay ai, phục vụ quyền lợi của ai? Điều đó quyết định toàn bộ nội dung của Hiến pháp”. (Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh) 1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. 2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. 3. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Điều 2 Hiến pháp 1992 (sửa đổi) 9
- 2.2. VẤN ĐỀ BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HIẾN PHÁP (tiếp theo) Của dân Nhà nước Vì dân Do dân Bản chất của Nhà nước • Hiến pháp 1946: Nhà nước dân chủ nhân dân. • Hiến pháp 1959: Nhà nước công nông. • Hiến pháp 1980: Nhà nước chuyên chính vô sản. • Hiến pháp 1992: Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. 10
- 2.3. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 2.3.2. Đảng Cộng sản 2.3.1. Khái niệm hệ thống Việt Nam – Hạt nhân của chính trị hệ thống chính trị 2.3.4. Mặt trận Tổ quốc 2.3.3. Nhà nước – trụ cột, Việt Nam và các tổ chức trung tâm của hệ thống thành viên – cơ sở chính chính trị trị của chính quyền nhân dân 11
- 2.3.1. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Hệ thống chính trị (HTCT) là một cơ cấu bao gồm nhà nước, các đảng phái, các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, được chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào các quá trình kinh tế – xã hội với mục đích duy trì và phát triển chế độ đó. Đảng cộng sản Việt Nam MTTQVN và các tổ chức thành viên Nhà nước Nhân dân 12
- 2.3.1. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (tiếp theo) Đảng cộng sản Hạt nhân của HTCT Việt Nam Trung tâm của HTCT Nhà nước Trụ cột của HTCT MTTQVN và các Cơ sở chính trị của tổ chức chính quyền nhân dân thành viên 13
- 2.3.2. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM – HẠT NHÂN CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ • Cơ sở lý luận và thực tiễn. • Ý nghĩa của việc ghi nhận trong Hiến pháp. • Việc ghi nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lịch sử lập hiến Việt Nam. • Các hình thức thực hiện sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội. Điều 4 Hiếp pháp năm 1992 1. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, Nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. 2. Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình. 3. Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. 14
- 2.3.2. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM – HẠT NHÂN CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (tiếp theo) Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách Các hình thức thể Thông qua công tác tổ chức cán bộ hiện sự lãnh đạo của Đảng Thông qua vai trò gương mẫu của Đảng viên Thông qua công tác kiểm tra Đảng 15
- 2.3.3. NHÀ NƯỚC – TRỤ CỘT, TRUNG TÂM CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ • Nhà nước là đại diện chính thức cho toàn bộ dân cư, là tổ chức lớn nhất quản lý mọi công dân và cư dân trên tất cả các lĩnh vực trên phạm vi lãnh thổ. • Có chủ quyền tối cao trong đối nội và đối ngoại. • Có quyền ban hành ra pháp luật. • Có công cụ cưỡng chế mạnh mẽ bằng quyền lực nhà nước. • Là chủ sở hữu lớn nhất. • Có quyền đặt ra và thu thuế. 16
- 2.3.3. NHÀ NƯỚC – TRỤ CỘT, TRUNG TÂM CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (tiếp theo) • Hệ thống quan điểm xây dựng Nhà nước trong thời kỳ đổi mới Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân do dân và vì dân. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp. Quán triệt nguyên tắc tập trung dân chủ. Tăng cường pháp chế XHCN. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. • Phương hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của NN cũng như phân cấp quản lý ở địa phương. Phát huy dân chủ, giữ vững kỷ cương, tăng cường pháp chế. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức trong sạch, có năng lực. Đấu tranh chống tham nhũng. 17
- 2.3.3. MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN – CƠ SỞ CHÍNH TRỊ CỦA CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN a. Khái niệm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng lớp xã hội, các dân tộc, các tôn giáo và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. 18
- 2.3.3. MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN – CƠ SỞ CHÍNH TRỊ CỦA CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN (tiếp theo) b. Các tổ chức thành viên của Mặt trận • Đảng Cộng sản Việt Nam • Hội Chữ thập đỏ VN • Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị VN • Hội Khuyến học VN • Giáo hội Phật giáo VN • Liên hiệp các Hội KHKT VN • Tổng Liên đoàn Lao động VN • Hội Đông y VN • Liên minh các Hợp tác xã VN • Hội Người cao tuổi VN. • Uỷ ban Đoàn kết công giáo VN • Liên hiệp các Hội VHNT VN • Hội Nông dân VN • Hội Khoa học Lịch sử VN • Hội Liên hiệp Thanh niên VN • Các LLVT nhân dân VN • Hội Người mù VN • Hội Liên lạc với người VN ở nước ngoài • Đoàn TNCS Hồ Chí Minh • Hội Làm vườn VN • Hội Luật gia VN • Hội thánh Tin lành VN • Hội Bảo trợ NTT và trẻ mồ côi • Hội Sinh vật cảnh VN • Hội Liên hiệp Phụ nữ VN • Phòng Thương mại và Công nghiệp VN • Hội Nhà báo VN • Hội Y dược học VN • Hội Kế hoạch hoá gia đình • Hội Châm cứu VN • Hội Cựu chiến binh VN 19
- 2.3.3. MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN – CƠ SỞ CHÍNH TRỊ CỦA CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN (tiếp theo) c. Các tên gọi của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam • MT Dân tộc Thống nhất VN • MT Thống nhất phản đế Đông dương - Hội Phản đế đồng minh • Phản đế liên minh • MT Thống nhất nhân dân Phản đế • MT Dân chủ Đông dương • MT Thống nhất dân tộc phản đế Đông dương • VN Độc lập đồng minh hội gọi tắt là Việt Minh • Hội Liên hiệp Quốc dân VN • MT Liên Việt • MT Tổ quốc VN • MT Dân tộc Giải phóng miền Nam VN • Liên minh các lực lượng Dân tộc Dân chủ và Hòa bình VN • MT Tổ quốc VN 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật hiến pháp - ThS. Định Thị Hoa
15 p | 934 | 215
-
Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - ThS. Lê Thị Hải Châu
240 p | 708 | 206
-
Bài giảng Luật hiến pháp - Vũ Quang Hưng
27 p | 398 | 99
-
Bài giảng Luật hiến pháp nước ngoài: Bài 1
11 p | 383 | 42
-
Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam: Bài 2 - ThS. Phan Nguyễn Phương Thảo
41 p | 137 | 36
-
Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam: Bài 1 - ThS. Phan Nguyễn Phương Thảo
70 p | 165 | 36
-
Bài giảng Luật hiến pháp nước ngoài: Bài 3
9 p | 232 | 34
-
Bài giảng Luật hiến pháp nước ngoài: Bài 6
12 p | 183 | 29
-
Bài giảng Luật hiến pháp nước ngoài: Bài 5
14 p | 254 | 27
-
Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam: Bài 6 - ThS. Phan Nguyễn Phương Thảo
53 p | 114 | 24
-
Bài giảng Luật hiến pháp nước ngoài: Bài 4
10 p | 191 | 22
-
Bài giảng Luật Hiến pháp
13 p | 88 | 14
-
Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam: Chương 1 - Nguyễn Minh Nhật
21 p | 42 | 11
-
Bài giảng Luật Hiến pháp: Bài 3 – ThS. Trần Ngọc Định
19 p | 55 | 6
-
Bài giảng Luật Hiến pháp - Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Luật hiến pháp Việt Nam
15 p | 50 | 6
-
Bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam - ThS. Trần Thị Mai Phước
141 p | 10 | 5
-
Bài giảng Luật Hiến pháp: Bài 5 – ThS. Trần Ngọc Định
34 p | 49 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn