intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật hiến pháp nước ngoài: Bài 5

Chia sẻ: Hồ Quang Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

259
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 5 Chính phủ và nguyên thủ quốc gia các nước thuộc bài giảng Luật hiến pháp nước ngoài, cùng nắm kiến thức bài này thông qua việc tìm hiểu các nội dung chính sau: nguyên thủ quốc gia các nước, chính phủ các nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật hiến pháp nước ngoài: Bài 5

  1. Luật HPNN: Chương trình tổng thể • Tuần 1: Những vấn đề lý luận về luật hiến pháp và hiến pháp • Tuần 2: Chính thể và các đảng phái chính trị • Tuần 3: Pháp luật bầu cử và mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân • Tuần 4: Nghị viện các nước • Tuần 5: Chính phủ và nguyên thủ quốc gia các nước • Tuần 6: Hệ thống tư pháp và vấn đề bảo vệ Hiến pháp ở các nước
  2. Bài 5: Chính phủ và nguyên thủ quốc gia các nước I. Nguyên thủ quốc gia các nước: • Vị trí trong bộ máy nhà nước • Cách thức hình thành • Nhiệm vụ quyền hạn II. Chính phủ các nước • Vị trí của chính phủ trong BMNN • Cách thức hình thành chính phủ • Cơ cấu tổ chức • Nhiệm vụ quyền hạn
  3. I. Nguyên thủ quốc gia: 1. Vị trí • Thông thường có vị trí đại diện quốc gia, mang tính lễ nghi, biểu tượng cho sự thống nhất, cho dân tộc. Đặc biệt các nước quân chủ. • Tách biệt trường hợp đứng riêng và trường hợp kết hợp: Nếu kết hợp vị trí cao hơn.
  4. Vị trí nguyên thủ quốc gia trong BMNN Đại diện QG Nghị viện Chính Tòa án Riêng biệt phủ/Hành pháp Anh Mỹ Pháp Đức Nga Trung Quốc Việt Nam
  5. I. Nguyên thủ quốc gia: 2. cách thức hình thành Có hai cách: • Kế truyền: quân chủ – NT lãnh thổ bất khả phân: chỉ 1 người – NT trọng nam: chủ yếu châu Á, châu Âu khác – NT trọng trưởng: hầu hết các nước • Bầu: cộng hòa. Hai hình thức bầu – Bầu bởi nghị viện: phần lớn các nước (Đức, Ý, Israel) – Bầu bởi toàn dân: khi kết hợp chức năng (Pháp, Mỹ, Nga)
  6. CÁCH THỨC HÌNH THÀNH VỊ TRÍ NGUYÊN THỦ QUỐC GIA Quân chủ - Kế truyền Cộng hòa - Bầu NTắc lãnh NT trọng NT trọng NT bầu Nghị viện Gián tiếp Trực tiếp thổ bất khả nam trưởng phân Anh Nhật Hồi giáo/ Malaysia Mỹ Pháp Đức Nga Trung Quốc Việt Nam
  7. I. Nguyên thủ quốc gia: 3. nhiệm vụ quyền hạn • Thực hiện chức năng đại diện: quyền hạn truyền thống, ký kết ĐƯQT, thay mặt NN trong đối nội đối ngoại. • Lĩnh vực quản lý nhà nước: thường ít can thiệp nếu có vị trí độc lập. • Lĩnh vực lập pháp: rất phổ biến quyền công bố luật (quyền mang tính đại diện đối nội), có thể có sáng kiến luật, nếu kết hợp thì có nhiều quyền hơn (VD: Quyền phủ quyết - Veto) • Lĩnh vực tư pháp: thường ít về nội dung. Chủ yếu là về tổ chức (đặc biệt khi kết hợp: Pháp, Mỹ), quyền đặc xá ân xá.
  8. MA TRẬN NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN ĐIỂN HÌNH CỦA NGUYÊN THỦ QUỐC GIA CÁC NƯỚC Sáng Công Phủ Giải tán hành Bổ Bổ Bổ Bổ Thống kiến bố luật quyết nghị pháp nhiệm nhiệm nhiệm nhiệm lĩnh luật viện TTg bộ đại sứ thẩm LLVT trưởng phán Anh Nhật Mỹ Pháp Đức Nga Trung Quốc Việt Nam
  9. II. Chính phủ: 1. Vị trí • Vị trí trong cơ chế phân chia quyền lực nhà nước: chức năng hành pháp (executive). Phân biệt với chức năng hành chính (administrative), lập pháp (Legislative), tư pháp (Judiciary) • Vị trí thường thấp hơn nghị viện hoặc bằng nghị viện nếu kết hợp với vị trí khác (Pháp, Mỹ). • Hai mô hình về vị trí của chính phủ.
  10. Hai mô hình về vị trí của chính phủ trong một bộ máy nhà nước • Mô hình 1: Chính phủ • Mô hình 2: chính phủ có vai trò thấp có vai trò có vai trò ngang bằng nghị viện Nghị viện Nghị Chính Tòa Chính phủ Tòa án viện phủ án
  11. Sơ đồ tổ chức BMNN Việt nam so sánh với một mô hình BMNN tương tự Quốc hội Nghị viện CTN UBTVQH CP Tòa án CP TATC VKSTC
  12. II. Chính phủ: 2. Cách thức hình thành chính phủ • 3 loại cơ bản (trong giáo trình 2 loại): – Hình thức nghị viện: Do hạ viện bầu, có thể một đảng hoặc có thể liên minh. Chịu trách nhiệm trước nghị viện (Đức, Anh) – Hình thức ngoài nghị viện: Do dân bầu trực tiếp, thường kết hợp với vị trí nguyên thủ (Mỹ, Philipines). Chịu trách nhiệm trước cử tri (Mỹ) – Nửa trong nửa ngoài: do Nguyên thủ đề cử nhưng phải đạt sự tín nhiệm của nghị viện (Pháp, Ukrain). • Thành phần chính phủ: rất khác giữa các nước, kể cả tên gọi thành viên (thủ tướng, bộ trưởng nhà nước, bộ trưởng, thư ký tổng thống)
  13. II. Chính phủ: 3. cơ cấu tổ chức • Thường là người đứng đầu chính phủ quyết định thành phần chính phủ • Thường việc quyết định đó phải được sự ủng hộ của nghị viện (Mỹ, Pháp, Việt Nam), và thủ tục bổ nhiệm của người đứng đầu nhà nước • Vai trò người đứng đầu chính phủ gần như giống nhau ở các nước: vai trò cá nhân, vai trò đứng đầu tập thể. Mỹ là ngoại lệ (vai trò cá nhân).
  14. II. Chính phủ: 4. Nhiệm vụ quyền hạn • Trong lĩnh vực kinh tế tài chính: lập ngân sách để nghị viện phê chuẩn, thực hiện ngân sách, điều tiết chính sáh tài chính • Trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh: thường là chỉ huy quân đội, phụ trách quân nhu • Trong lĩnh vực xã hội: đề xuất và thực hiện các chính sách xã hội • Trong lĩnh vực đối ngoại: thủ tướng thường được hưởng tư cách nguyên thủ khi quan hệ ngoại giao, chính phủ thực hiện chính sách đối ngoại • Trong lĩnh vực lập pháp và thi hành luật: chính phủ thường là bộ máy chính xây dựng luật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0