BÀI<br />
CHỦ TỊCH NƯỚC<br />
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ<br />
HỘI CHỦ NGHĨA<br />
VIỆT NAM<br />
<br />
NỘI DUNG CHÍNH<br />
<br />
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC<br />
II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH<br />
NƯỚC<br />
<br />
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC<br />
<br />
Điều 86 Hiến pháp 2013<br />
<br />
Chủ tịch nước có vị trí pháp lý như sau: Người<br />
đứng đầu nhà nước, thay mặt nước về đối nội, đối<br />
ngoại.<br />
<br />
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC<br />
<br />
Chủ tịch nước đứng đầu Nhà<br />
nước thay mặt nước về đối nội,<br />
đối ngoại<br />
<br />
Thể hiện<br />
<br />
Có những thẩm quyền quyết định<br />
riêng liên quan đến vai trò cơ<br />
quan thay mặt nước<br />
<br />
Quyết định mang tính hình thức<br />
(những vấn đề cơ quan nhà nước<br />
khác đã quyết định)<br />
<br />
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC<br />
<br />
Cách thành lập<br />
Chủ tịch nước<br />
<br />
Điều kiện<br />
Chủ tịch nước<br />
<br />
Do Quốc hội<br />
bầu theo sự giới<br />
thiệu của<br />
UBTVQH<br />
<br />
Là đại biểu<br />
Quốc hội<br />
<br />