intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật kinh tế: Chương 1 - ThS. Bùi Huy Tùng

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:62

92
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 1 trình bày đến người học những vấn đề liên quan đến "Tổng quan về luật kinh tế", cụ thể như: Khái quát luật kinh tế, đối tượng điều chỉnh của luật kinh tế, chủ thể của luật kinh tế, phương pháp điều chỉnh của luật kinh tế, nguồn của luật kinh tế, quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật kinh tế: Chương 1 - ThS. Bùi Huy Tùng

  1. MÔN HỌC LUẬT KINH TẾ Ths. Bùi Huy Tùng – ĐHNH TPHCM
  2.  Tài liệu môn học:   Bài giảng Luật kinh tế   Giáo trình Luật kinh tế   Luật doanh nghiệp 2005  Bộ Luật dân sự 2005   Luật thương mại 2005  Luật đầu tư 2005  Luật phá sản 2004   Bộ luật tố tụng dân sự 2004  Luật trọng tài thương mại 2010
  3.  Nội dung môn học:   CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ     CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ  THỂ KINH DOANH    CHƯƠNG III: PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP  TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ    CHƯƠNG IV: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY    CHƯƠNG V: PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP  NHÀ NƯỚC
  4.  Nội dung môn học (tt):    CHƯƠNG  VI:  PHÁP  LUẬT  VỀ  ĐẦU  TƯ  TẠI  VIỆT NAM   CHƯƠNG VII: PHÁP LUẬT VỀ HỢP TÁC Xà   CHƯƠNG VIII: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG    CHƯƠNG IX: PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN     CHƯƠNG  X:  GIẢI  QUYẾT  TRANH  CHẤP  TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI
  5.  CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ    Các nội dung nghiên cứu:    I. KHÁI QUÁT LUẬT KINH TẾ  II. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT KINH TẾ III. CHỦ THỂ CỦA LUẬT KINH TẾ IV.  PHƯƠNG  PHÁP  ĐIỀU  CHỈNH  CỦA  LUẬT  KINH TẾ V. NGUỒN CỦA LUẬT KINH TẾ VI.  QUẢN  LÝ  NHÀ  NƯỚC  ĐỐI  VỚI  HOẠT  ĐỘNG  KINH TẾ
  6. I. KHÁI QUÁT LUẬT KINH TẾ  1. Khái quát chung  2. Khái niệm LKT và PLKT  3. Vị trí của ngành LKT trong HTPLVN 
  7. 1. Khái quát chung   Hoạt động kinh tế có vai trò, vị trí rất quan trọng  đối với sự tồn tại và phát triển xã hội.   Nền kinh tế tự do luôn chứa đựng đầy rẫy những  khuyết  tật  mà  bản  thân  nó  không  thể  tự  giải  quyết được.   Cơ  chế  thị  trường  theo  nghĩa  văn  minh  và  nhân  đạo có nhu cầu cần được điều tiết bởi NN.
  8. 1. Khái quát chung (tt)  QLNN để khắc phục những khuyết tật của cơ chế  KTTT,  để bảo vệ tự do cạnh tranh,  để hướng tới  những mục tiêu kinh tế mà NN đề ra.    NN  nào  cũng  quản  lý  kinh  tế  bằng  nhiều  công  cụ  khác nhau, trong đó pháp luật giữ vị trí cơ bản, chủ  đạo.   Để điều chỉnh các QHKT, NN sử dụng nhiều ngành  luật,  trong  đó  ngành  LKT  giữ  vai  trò  đặc  biệt  quan  trọng.  
  9. 1. Khái quát chung (tt)  Ở VN, lý luận về LKT xuất hiện về cơ bản dựa trên cơ  sở  hệ  thống  lý  luận  về  CNXH,  về  QLKT  XHCN.  Đồng  thời,  khoa  học  pháp  lý  nước  ta  không  thiết  lập  được  một hệ thống lý luận riêng về LKT VN.  Lý  luận  về  LKT  đã  phát  triển  hơn  nửa  thế  kỷ  qua  và  trở  thành  hệ  thống  lý  luận  độc  lập.  Quá  trình  phát  triển đó có lúc trầm, lúc nổi trước hết phụ thuộc vào  nội dung và tính chất của cơ chế QLKT đương thời.  LKT hình thành khá sớm  ở nước ta, đã trải qua những  bước phát triển và thành bại khác nhau, diễn ra trong  những bối cảnh khác nhau về kinh tế, chính trị, xã hội  và pháp lý. Cũng như hiện nay, pháp luật KT đang tồn  tại  trong  một  khung  cảnh  hoàn  toàn  mới,  đó  là  nền  kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường trong khuôn  khổ của một NN pháp quyền.
  10. 1. Khái quát chung (tt)  Khái niệm  Hiểu  theo  nghĩa  chung  nhất,  LKT  là  tổng  thể  các  QPPL  để  tác  động  vào  các  tác  nhân  tham  gia  đời  sống kinh tế (quan hệ ngang) và các quy phạm liên  quan  đến  mối  tương  quan  giữa  sự  tự  do  của  từng  cá nhân và sự điều chỉnh của NN (quan hệ dọc).  
  11. 1. Khái quát chung (tt) PLKT ở nước ta hiện nay là sự phản ánh về mặt pháp lý một cơ chế  KTTT với những đặc tính sau:   Nền kinh tế đang chuyển đổi nhanh sang KTTT. Tính chất quá độ của nó  ảnh hưởng lớn đến nội dung và tính chất của hệ thống PLKT nói chung  và LKT nói riêng. Không thể có ngay một hệ thống PLKT hoàn thiện của  nền KTTT định hướng XHCN.   Cơ chế kinh tế mà chúng ta đang xây dựng là một cơ chế hoàn toàn mới,  do  đó  đòi  hỏi  phải  có  một  tư  duy  kinh  tế  mới  và  theo  đó  là  một  tư  duy  pháp lý mới với tính cách là cơ sở lý luận và tư tưởng của quá trình đó.   Trong hệ thống pháp luật của ta, những tư duy về hình thức pháp lý mới  cần thiết cho quản lý KTTT, được hình thành chậm chạp. Đây là nguyên  nhân quan trọng dẫn đến tình trạng thiếu và chắp vá của hệ thống pháp  luật KT hiện nay.    Khi  chuyển  đổi  cơ  chế  kinh  tế,  chúng  ta  chưa  đồng  thời  và  kịp  thời  chuẩn bị được một hệ thống các quy tắc xử sự về quản lý nền kinh tế  nhiều  thành  phần.  Do  vậy,  tiến  trình  chuyển  đổi  của  pháp  luật  là  quá  chậm  so  với  các  QHKT.  Vì  vậy,  xuất  hiện  một  số  hiện  tượng  thiếu  tổ  chức, thiếu kỷ luật và lộn xộn trong đời sống kinh tế trong thời gian qua  là điều dễ hiểu, và không thể kết luận rằng đó là hiện tượng phát sinh từ  bản chất của KTTT. 
  12. 1. Khái quát chung (tt)  Tóm lại:  Trong  nền  KTTT,  PLKT  có  vai  trò  ngày  càng  quan  trọng.  Tuy  nhiên,  quan  niệm  về  LKT,  về  ĐTĐC,  PPĐC và hệ thống chủ thể cần phải được xác định  cho phù hợp với cơ chế mới.   Hiện nay, chưa có thể nói tới một hệ thống lý luận  hoàn  chỉnh  về  LKT  trong  tương  lai.  Song,  có  thể  đưa ra một số vấn đề lý luận thể hiện sự thay đổi,  bổ  sung  cho  quan  niệm  truyền  thống  về  LKT,  về  ĐTĐC, PPĐC và hệ thống chủ thể của LKT. 
  13. 2. Khái niệm LKT và PLKT  Phân biệt LKT với PLKT  Khái niệm LKT với tư cách là một ngành luật  độc lập có ĐTĐC và PPĐC riêng.   Khái  niệm  PLKT  là  một  hệ  thống  hỗn  hợp  các  QPPL,  thuộc  nhiều  ngành  luật  khác  nhau  liên  quan  đến  toàn  bộ  đời  sống  kinh  tế. 
  14. 3. Vị trí của ngành LKT trong HTPLVN  Vấn đề LKT trong HTPL:   Sự khủng hoảng của XHCN đã kéo theo sự khủng hoảng lý luận  về CNXH nói chung và về NN và PL nói riêng. Trong bối cảnh đó,  không ít nhà nghiên cứu đi tìm câu trả lời về số phận của ngành  LKT với tư cách là một ngành luật độc lập.   Ngành luật cổ điển nhất và quan trọng nhất là ngành luật dân sự.  Lúc  ra  đời,  nó  là  ngành  luật  bao  trùm  hết  các  lĩnh  vực  tư  pháp,  quy định hầu như toàn bộ các QHXH liên quan đến con người. Vì  thế, luật dân sự không chỉ điều chỉnh QHTS và QHNT phi tài sản  mà còn điều chỉnh cả những nhóm quan hệ về lao động, đất đai,  hôn nhân – gia đình, hộ tịch, kinh tế,…  Nhưng  do  phát  triển  của  các  QHXH,  kéo  theo  nhu  cầu  về  các  PPĐC khác nhau của pháp luật đối với các nhóm QHXH đó, và do  vậy luật hôn nhân gia đình, luật đất đai, LKT,… ra đời và được đối  xử như các ngành luật độc lập.  Mặc  dù  trong  KTTT,  LKT  có  hệ  thống  chủ  thể  rộng  rãi  hơn,  các  quan hệ mà LKT điều chỉnh mang tính chất tài sản nhiều hơn,…  Nhưng LKT vẫn có bản sắc riêng của mình và giữa luật dân sự và  LKT vẫn có chung biên giới. 
  15. 3. Vị trí của ngành LKT trong HTPLVN (tt)   Các  tiêu  chí  để  phân  biệt  LDS  với  LKT  với  tư cách là các ngành luật độc lập:  Về  ĐTĐC:  Các  QHTS  của  LDS  mang  tính  chất  tiêu  dùng,  còn  QHTS  trong  LKT  lại  mang  tính  chất  KD.  Mặt  khác,  QHKD không chỉ thuần tuý là các QHTS mà còn có các quan  hệ mang tính chất quyền lực, quản lý.    Về  chủ  thể:  Theo  quan  niệm  cũ,  chủ  thể  của  LDS  là  thể  nhân không bao giờ trở thành chủ thể của LKT, và chủ thể  của  LKT  không  bao  gồm  cả  thể  nhân.  Ngày  nay,  chủ  thể  của LDS và LKT bao gồm cả pháp nhân và thể nhân, song  có thể phân biệt chúng thuộc ĐTĐC của ngành luật nào khi  căn cứ vào mục đích, phạm vi, PPĐC các QHXH.   Về PPĐC: Trong cơ chế kinh tế mới, PPĐC của LKT tuy có  mềm dẻo hơn, khả năng thoả thuận lớn hơn so với trước,  nhưng về tổng thể không thể coi là n.tắc dân sự. Mặt khác,  LKT  còn  sử  dụng  hành  chính  mệnh  lệnh  (QLNN)  để  điều  chỉnh các QHKT. 
  16. II.  ĐỐI  TƯỢNG  ĐIỀU  CHỈNH  CỦA  LUẬT  KINH TẾ 1.  ĐTĐC  của  ngành  LKT  theo  quan  niệm  truyền thống 2.  ĐTĐC  của  ngành  LKT  trong  cơ  chế  thị  trường 
  17. 1.  ĐTĐC  của  ngành  LKT  theo  quan  niệm  truyền thống PLKT điều chỉnh những QHKT hết sức đa dạng và phong  phú, gắn liền với quá trình SXKD và với chức năng QLKT  của NN.   Quan  hệ  phát  sinh  trong  quá  trình  tổ  chức  và  quản  lý  sản xuất.  Quan hệ phát sinh trong quá trình cấp phát và huy động  vốn sản xuất, trong các hoạt động tín dụng, thanh toán  và ngân sách.  Quan  hệ  phát  sinh  trong  quá  trình  tạo  việc  làm  và  sử  dụng lao động.   Quan hệ phát sinh trong quá trình sử dụng đất đai.   Quan hệ phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý, sản  xuất trong các HTX,…
  18. 2.  ĐTĐC  của  ngành  LKT  trong  cơ  chế  thị  trường   Nhóm  quan  hệ  pháp  lý  nhằm  tạo  môi  trường  pháp  lý  bình  đẳng  cho  mọi  HĐKD.  Để  điều  chỉnh  cần  ban  hành  luật về cạnh tranh, phá sản và chống độc quyền.   Nhóm quan hệ tạo nên tư cách pháp lý độc lập của các  CTKD.  Để  điều  chỉnh  phải  có  một  khung  pháp  lý  thống  nhất  cho  việc  thành  lập,  cấp  giấy  phép,  ĐKKD,  chia,  tách,  hợp  nhất,  sáp  nhập  và  giải  thể  cũng  như  chuyển  đổi hình thức KD của DN.   Nhóm  quan  hệ  liên  quan  đến  các  hoạt  động  tài  phán  kinh tế, liên quan đến tổ chức và hoạt động của một hệ  thống  đa  dạng  các  cơ  quan  tài  phán  kinh  tế  và  thủ  tục  giải quyết các tranh chấp kinh tế. 
  19. 2. ĐTĐC của ngành LKT trong cơ chế thị  trường (tt)  Nhóm  quan  hệ  tạo  khung  pháp  lý  cho  các  HĐKD  của  từng  loại  hình  DN,  tạo  nên  địa  vị  pháp  lý  của  từng loại hình DN.   Nhóm quan hệ về hình thức pháp lý của các HĐKD.  Đó là chế định  hợp  đồng kinh tế. Trong cơ chế thị  trường,  hợp  đồng  kinh  tế  không  còn  là  “hợp  đồng  kế hoạch”.   Ngoài ra, trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, giá cả,  thị trường tiền tệ, thị trường vốn – nơi có thể coi là  biên giới giữa luật tài chính và LKT cũng cần có sự  điều  chỉnh  pháp  lý  với  nội  dung  và  phương  pháp  đổi mới. 
  20. III. CHỦ THỂ CỦA NGÀNH LUẬT KINH TẾ 1.  Quan  niệm  truyền  thống  về  chủ  thể  của  ngành LKT  2.  Trong  kinh  tế  thị  trường  hệ  thống  chủ  thể  cũng được mở rộng hơn nhiều 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2