intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Tố tụng dân sự: Bài 8 - TS. Trần Phương Thảo

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

53
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Luật Tố tụng dân sự - Bài 8: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm dân sự" tìm hiểu thủ tục giám đốc thẩm; thủ tục tái thẩm; khái niệm, đặc điểm thủ tục giám đốc thẩm; kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm; xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Tố tụng dân sự: Bài 8 - TS. Trần Phương Thảo

  1. BÀI 8 THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM DÂN SỰ TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội 1
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC Nhận diện được trình tự, thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu 01 lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm dân sự. Phân biệt được sự khác nhau giữa thủ tục tái thẩm dân sự với thủ tục 02 giám đốc thẩm dân sự. Xác định được căn cứ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm 03 trong các trường hợp cụ thể. Phân biệt được quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm và quyền 04 hạn của Hội đồng xét xử tái thẩm; phạm vi xét phúc thẩm và phạm vi xét xử giám đốc thẩm. 2
  3. CẤU TRÚC BÀI HỌC 8.1 Thủ tục giám đốc thẩm 8.2 Thủ tục tái thẩm 3
  4. 8.1. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm thủ tục giám đốc thẩm 8.1.2 Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm 8.1.3 Xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm 4
  5. 8.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM Giám đốc thẩm là thủ tục tố tụng đặc biệt mà Tòa án có thẩm quyền xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị do phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. 5
  6. 8.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM Tính chất của giám đốc thẩm là việc xét lại các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện ra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. Đối tượng của giám đốc thẩm là bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị vì có vi phạm pháp luật nghiệm trọng trong việc giải quyết vụ án. Đặc điểm thủ tục Cơ sở phát sinh là kháng nghị. giám đốc thẩm Chủ thể kháng nghị là những người có thẩm quyền. Căn cứ kháng nghị: Vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong quá trình giải quyết vụ án. Phiên tòa giám đốc thẩm không mở công khai, không bắt buộc phải triệu tập đầy đủ các đương sự. 6
  7. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM Người có quyền kháng nghị Đối tượng kháng nghị Kháng nghị theo thủ tục Căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm Thời hạn kháng nghị Hình thức kháng nghị 7
  8. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM a. Người có quyền kháng nghị Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp cao Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, và bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Viện trưởng Viện kiểm sát Tòa án khác khi xét thấy cần thiết trừ quyết định nhân dân tối cao của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp Viện trưởng Viện kiểm sát tỉnh và cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo nhân dân cấp cao lãnh thổ. 8
  9. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM b. Đối tượng kháng nghị Bản án, quyết định sơ thẩm hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm mà không ai kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật phát hiện vi phạm pháp luật nghiêm trọng Bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm. Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm. 9
  10. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) c. Căn cứ kháng nghị Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực Căn cứ hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp kháng nghị pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật. Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba. 10
  11. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) d. Thời hạn kháng nghị Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm được quyền kháng nghị trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 334 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Hết thời hạn kháng nghị tại Khoản 1 Điều 334 nhưng có các điều kiện sau thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 2 năm, kể từ ngày kết thời hạn kháng nghị Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có căn cứ kháng nghị, xâm phạm Hết thời hạn kháng nghị tại Khoản 1 Điều 328 nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị. đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước. 11
  12. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) e. Hình thức kháng nghị Quyết định kháng nghị. Hình thức kháng nghị Quyết định kháng nghị có nội dung quy định tại Điều 333 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. 12
  13. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Phạm vi xét xử giám đốc thẩm. Thẩm quyền giám đốc thẩm. Xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm Chuẩn bị mở phiên tòa giám đốc thẩm. Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm. Quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. 13
  14. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) a. Hội đồng giám đốc thẩm (Điều 66, 337 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) 3 Thẩm phán Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao Vụ án dân sự có tính chất phức Toàn thể tạp hoặc đã được xét xử bằng Ủy ban thẩm phán 3 Thẩm phán nhưng không đạt thống nhất. 14
  15. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 5 Thẩm phán Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao Vụ án dân sự có tính chất Toàn thể phức tạp hoặc đã được xét xử Hội đồng thẩm phán bằng 5 Thẩm phán nhưng không đạt thống nhất 15
  16. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) b. Phạm vi giám đốc thẩm (Điều 342 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) Hội đồng xét xử chỉ xem xét lại phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị. Phạm vi giám đốc thẩm Hội đồng xét xử có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị hoặc không có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị, nếu phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án. 16
  17. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) c. Thẩm quyền giám đốc thẩm (Điều 337 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao Những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật Những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp của Tòa án cấp tỉnh và cấp huyện. luật của Tòa án cấp cao. 17
  18. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) d. Chuẩn bị mở phiên tòa giám đốc thẩm Điều 340 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. e. Thủ tục tiến hành phiên tòa giám đốc thẩm Điều 341 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015. 18
  19. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) f. Quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm • Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. • Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa. • Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm:  Việc thu thập chứng cứ và chứng minh chưa được thực hiện đầy đủ hoặc không theo đúng quy định tại Chương VII Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.  Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án hoặc có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.  Thành phần của Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm không đúng quy định của Bộ luật này hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự. 19
  20. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) • Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án: Nếu vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. • Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền sửa bản án khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:  Tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án đã đầy đủ, rõ ràng; có đủ căn cứ để làm rõ các tình tiết trong vụ án.  Việc sửa bản án, quyết định bị kháng nghị không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác. • Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Hội đồng giám đốc thẩm phải giải quyết hậu quả của việc thi hành án. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2