intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 6 - ThS. Trần Thị Liên

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua "Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1 - Bài 6: Thi hành bản án, quyết định của tòa án và thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án" các bạn sẽ nắm được kiến thức thi hành bản án, quyết định của tòa án; thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 6 - ThS. Trần Thị Liên

  1. LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ I Giảng viên: ThS. Trần Thị Liên 11 v1.0014112218
  2. BÀI 6 THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN VÀ THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT CỦA TÒA ÁN Giảng viên: ThS. Trần Thị Liên v1.0014112218 2
  3. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo) Để giải quyết thắc mắc của A và B trong tình huống, mời các bạn  cùng đến với bài học tiếp theo của môn Luật Tố tụng hình sự – Bài 6: Thi hành bản án, quyết định của Tòa án và thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án. v1.0014112218 3
  4. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được các quy định chung về thi hành các bản án, quyết định của Tòa án như thi hành hình phạt tù, thi hành hình phạt tử hình. • Trình bày được các quy định chung về căn cứ, trình tự xét lại bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. • Xác định được thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm, Hội đồng tái thẩm. v1.0014112218 4
  5. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt được bài học này, người học phải học xong các môn sau: • Luật hình sự Việt Nam (Học phần 1); • Luật hình sự Việt Nam (Học phần 2). v1.0014112218 5
  6. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc văn bản pháp luật: Luật tố tụng hình sự Việt Nam 2003, Luật thi hành án hình sự 2010. • Đọc tài liệu tham khảo khác. • Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. v1.0014112218 6
  7. CẤU TRÚC NỘI DUNG 6.1 Thi hành bản án, quyết định của Tòa án Thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực 6.2 pháp luật của Tòa án v1.0014112218 7
  8. 6.1. THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN 6.1.1. Những quy định chung 6.1.2. Thi hành hình phạt về thi hành bản án, tử hình quyết định của Tòa án 6.1.3. Thi hành hình phạt tù v1.0014112218 8
  9. 6.1.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN • Những bản án và quyết định được thi hành (Điều 255 Bộ luật tố tụng hình sự 2003):  Những bản án và quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.  Những bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm.  Những quyết định của Tòa án giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.  Ngoại lệ: Có những bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm trả tự do cho bị cáo sẽ được thi hành ngay, mặc dù vẫn có khả năng bị kháng cáo, kháng nghị. (Xem Khoản 2, Điều 255 Bộ luật tố tụng hình sự 2003). • Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thi hành bản án và quyết định của Tòa án (Điều 257 Bộ luật tố tụng hình sự 2003):  Cơ quan công an: Thi hành hình phạt tù có thời hạn, tù chung thân, trục xuất và tham gia hội đồng thi hành án tử hình.  Chính quyền xã, phường, thị trấn: Án treo, cải tạo không giam giữ, phạt quản chế, cấm cư trú…  Cơ quan thi hành án dân sự: Hình phạt tiền, tịch thu tài sản…  Cơ sở chuyên khoa y tế: Thi hành quyết định bắt buộc chữa bệnh. v1.0014112218 9
  10. 6.1.2. THI HÀNH HÌNH PHẠT TỬ HÌNH Xem xét bản án tử hình trước khi thi hành Thi hành hình phạt tử hình Trình tự thi hành bản án tử hình v1.0014112218 10
  11. 6.1.2. THI HÀNH HÌNH PHẠT TỬ HÌNH (tiếp theo) • Xem xét bản án tử hình trước khi thi hành: Điều 258 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải xem xét để ra quyết định kháng nghị hoặc quyết định không kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm đối với bản án tử hình.  Người bị kết án tử hình có quyền gửi đơn xin ân giảm lên Chủ tịch nước. • Trình tự thi hành bản án tử hình:  Bước 1: Xác định điều kiện thi hành hình phạt tử hình.  Bước 2: Ra quyết định thi hành án.  Bước 3: Kiểm tra điều kiện không áp dụng hình phạt tử hình và không thi hành hình phạt tử hình.  Bước 4: Kiểm tra căn cước.  Bước 5: Đọc các quyết định không kháng nghị, quyết định bác đơn xin ân giảm.  Bước 6: Thi hành hình phạt tử hình bằng cách tiêm thuốc độc. v1.0014112218 11
  12. 6.1.3. THI HÀNH HÌNH PHẠT TÙ Hoãn chấp hành hình phạt tù Thi hành hình phạt tù Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù v1.0014112218 12
  13. 6.1.3. THI HÀNH HÌNH PHẠT TÙ (tiếp theo) • Hoãn chấp hành hình phạt tù:  Đối tượng áp dụng: Người bị xử phạt tù đang được tại ngoại.  Các trường hợp áp dụng:  Người bị bệnh nặng.  Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi – nếu bị xử phạt tù lần đầu.  Người bị phạt tù không phải về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng khác là người lao động duy nhất trong gia đình nếu phải chấp hành hình phạt tù thì gia đình sẽ gặp khó khăn đặc biệt.  Người bị phạt tù về tội ít nghiêm trọng cần hoãn chấp hành án do nhu cầu công vụ. • Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù:  Đối tượng áp dụng: Người đang chấp hành hình phạt tù.  Các trường hợp và thời hạn: Tương tự như hoãn chấp hành hình phạt tù. v1.0014112218 13
  14. 6.2. THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT CỦA TÒA ÁN 6.2.1. Khái niệm 6.2.2. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm giám đốc thẩm 6.2.3. Thủ tục tái thẩm v1.0014112218 14
  15. 6.2.1. KHÁI NIỆM GIÁM ĐỐC THẨM ,TÁI THẨM • Khái niệm giám đốc thẩm: Thủ tục giám đốc thẩm là giai đoạn của tố tụng hình sự, trong đó Tòa án có thẩm quyền xét lại những bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm nghiêm trọng trong việc xử lý vụ án. • Khái niệm tái thẩm: Thủ tục tái thẩm là giai đoạn của tố tụng hình sự, trong đó Tòa án có thẩm quyền xét lại những bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của vụ án hoặc quyết định mà Tòa án không biết được khi ra bản án hoặc quyết định đó. v1.0014112218 15
  16. 6.2.2. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM Đối tượng kháng nghị giám đốc thẩm Căn cứ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm Thủ tục giám đốc thẩm Những người có quyền kháng nghị Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm v1.0014112218 16
  17. 6.2.2. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM • Đối tượng kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:  Bản án và quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.  Bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm.  Quyết định của Tòa án cấp giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. => Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. • Căn cứ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm (Điều 273 Bộ luật tố tụng hình sự 2003):  Việc điều tra, xét hỏi tại phiên tòa phiến diện hoặc không đầy đủ.  Kết luận trong bản án hoặc quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án.  Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong khi điều tra, truy tố, xét xử.  Có những sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng Bộ luật hình sự. v1.0014112218 17
  18. 6.2.2. THỦ TỤC GIÁM ĐỐCTHẨM (tiếp theo) • Những người có quyền kháng nghị (Điều 275 Bộ luật tố tụng hình sự 2003):  Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm mọi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án các cấp, trừ quyết định của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.  Chánh án Tòa án quân sự trung ương và Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự cấp dưới.  Chánh án Tòa án tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát tỉnh; Chánh án Tòa án quân sự quân khu, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp huyện, Tòa án quân sự khu vực. v1.0014112218 18
  19. 6.2.2. THỦ TỤC GIÁM ĐỐCTHẨM (tiếp theo) • Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm: Điều 285 Bộ luật tố tụng hình sự 2003:  Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật.  Hủy bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luât và đình chỉ vụ án.  Hủy bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại. v1.0014112218 19
  20. 6.2.3. THỦ TỤC TÁI THẨM Đối tượng kháng nghị theo thủ tục tái thẩm. Căn cứ kháng nghị theo thủ tục tái thẩm. Thủ tục tái thẩm Những người có quyền kháng nghị. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm. v1.0014112218 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0