intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:97

296
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước nêu lên những quy định chung; trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính; thiệt hại được bồi thường; trách nhiệm hoàn trả. Bài giảng hữu ích với các bạn chuyên ngành Luật và những ngành có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

  1. LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC: - QUỐC HỘI THÔNG QUA NGÀY 17/6/2009 -HIỆU LỰC THI HÀNH NGÀY 01/01/2010 - VĂN BẢN HƯỚNG DẪN: NGHỊ ĐỊNH 16/2010/NĐ-CP NGÀY 03/3/2010
  2. Trách nhiệm bồi thường của Nhà 1 nước do người thi hành công vụ gây ra trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án 2 Thủ tục giải quyết bồi thường; Điều Điều 1. 1. Phạm Phạm Quyền, 3 Ậ nghĩa vụ của cá nhân, tổ vi vi điều điều chức bị thiệt hại; chỉnh chỉnh 4 Kinh phí bồi thường; Trách nhiệm hoàn trả của người 5 thi hành công vụ gây thiệt hại.
  3. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 2. Đối tượng được bồi thường Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, tổn thất về tinh thần (sau đây gọi chung là người bị thiệt hại) trong các trường hợp quy định tại Luật này thì được Nhà nước bồi thường.
  4. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Người thi hành công vụ là người được bầu cử, phê chuẩn, tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào một vị trí trong cơ quan nhà nước để thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án hoặc người khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án.
  5. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Giải thích từ ngữ 2. Hành vi trái pháp luật: (3) Được xác định trong văn bản của cơ (1) Hành vi không thực quan nhà nước có hiện nhiệm vụ, quyền thẩm quyền 2. Hành vi hạn trái pháp luật (2) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn không đúng quy định của pháp luật
  6. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG  Điều 3. Giải thích từ ngữ 3. Văn bản xác định hành vi trái pháp luật Quyết định giải Bản án, quyết quyết khiếu định của cơ nại, tố cáo của quan có thẩm người có thẩm quyền tiến quyền giải hành tố tụng. quyết khiếu nại, tố cáo.
  7. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Giải thích từ ngữ 4. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại hoặc cơ quan khác theo quy định của Luật này.
  8. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 4. Quyền yêu cầu bồi thường 1. Người bị thiệt hại có quyền yêu cầu cơ quan có trách nhiệm bồi thường giải quyết việc bồi thường khi có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật hoặc có văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này.
  9. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 4. Quyền yêu cầu bồi thường 2. Trong quá trình khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính, người bị thiệt hại có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc Toà án giải quyết việc bồi thường.
  10. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 5. Thời hiệu yêu cầu bồi thường 1 2 3 Trong quá trình giải Hai năm đối với Được xác định theo quyết khiếu nại, giải trường hợp có văn quy định của pháp quyết vụ án hành bản của cơ quan luật về khiếu nại, tố chính đã xác định nhà nước có thẩm cáo và pháp luật về hành vi trái pháp thủ tục giải quyết luật của người thi quyền xác định hành các vụ án hành hành công vụ mà vi của người thi hành chính đối với trường việc bồi thường công vụ là trái pháp hợp khiếu nại hoặc chưa được giải luật khởi kiện vụ án hành quyết thì thời hiệu yêu cầu bồi thường chính là 02 năm.
  11. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 6. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường 1. Các căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường: a) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại các Điều 13, 28, 38 và 39 của Luật này; b) Có thiệt hại thực tế do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại.
  12. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 6. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường 2. Việc xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự phải có các căn cứ sau đây: a) Có bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người bị thiệt hại thuộc các trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này; b) Có thiệt hại thực tế do người tiến hành tố tụng hình sự gây ra đối với người bị thiệt hại.
  13. a) Do lỗi của người bị thiệt hại; 3. 3. Nhà Nhà nước nước không không b) Người bị thiệt hại che bồi bồi dấu chứng cứ, tài liệu thường thường hoặc cung cấp tài liệu sai đối đối với với thiệt sự thật trong quá trình thiệt hại hại xảy xảy ra ra giải quyết vụ việc; trong trong các các trường trường hợp hợp sau sau   c) Do sự kiện bất khả đây: đây: kháng, tình thế cấp thiết.
  14. a) Thiệt hại xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù người thi hành công vụ đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép Sự kiện b)Thiệt hại xảy ra trong điều kiện vì bất khả người thi hành công vụ muốn tránh một kháng, nguy cơ đang thực tế đe dọa trực tiếp lợi tình thế ích của Nhà nước, của tập thể, quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người cấp thiết khác mà không còn cách nào khác là phải (khoản 2 có hành động gây ra một thiệt hại nhỏ Điều 2 hơn thiệt hại cần ngăn chặn; NĐ 16/2010/   c)Thiệthại xảy ra do sự kiện bất khả NĐ-CP kháng, tình thế cấp thiết khác theo quy định của pháp luật .
  15. 1. Kịp thời, công khai, đúng pháp luật; Điều Điều 7. 7. 2. Được tiến hành trên cơ Nguyên Nguyên tắc sở thương lượng giữa cơ tắc giải giải quyết quyết quan có trách nhiệm bồi bồi bồi thường với người bị thiệt thường thường hại hoặc đại diện hợp pháp của họ;   3. Được trả một lần bằng tiền, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
  16. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có trách nhiệm bồi thường 1. Tiếp nhận, thụ lý đơn yêu cầu bồi thường của người bị thiệt hại; 2. Xác minh thiệt hại, thương lượng với người bị thiệt hại, ra quyết định giải quyết bồi thường;
  17. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có trách nhiệm bồi thường 3. Tham gia tố tụng tại Toà án với tư cách là bị đơn trong trường hợp người bị thiệt hại khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường; 4. Thực hiện việc chi trả cho người bị thiệt hại và quyết toán kinh phí bồi thường;
  18. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có trách nhiệm bồi thường 5. Yêu cầu người thi hành công vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại; 6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
  19. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có trách nhiệm bồi thường 7. Khôi phục hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại; 8. Báo cáo việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0