Bài giảng Luật xây dựng - Chương 4: Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình
lượt xem 65
download
Kết cấu chương 4 Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình thuộc bài giảng Luật xây dựng nêu các nội dung chính những quy định chung, trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia KSXD, trình tự thực hiện và quản lý chất lượng TKXDCT, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia TKXDCT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật xây dựng - Chương 4: Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình
- CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.1 Những quy định chung 4.1.2 Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD 4.1.3 Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia KSXD 4.2 Thiết kế xây dựng công trình 4.2.1 Những quy định chung 4.2.2 Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng TKXDCT 4.2.3 Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia TKXDCT 4.3 Các văn bản pháp luật liên quan
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.1. Những quy định chung 4.1.1.1 Khái niệm - Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, KS địa chất công trình, KS địa chất thủy văn, KS hiện trạng công trình và các công việc khảo sát khác phục vụ cho hoạt động xây dựng. - KSXD chỉ được tiến hành theo nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.1. Những quy định chung (tt) 4.1.1.2 Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng - Nhiệm vụ KS phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng bước thiết kế; - Bảo đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế; - Khối lượng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật đối với KSXD phải phù hợp với nhiệm vụ KS, quy chuẩn, tiêu chuẩn; - Đối với KS địa chất công trình còn phải xác định độ xâm thực, mức độ dao động của mực nước ngầm theo mùa để đề xuất các biện pháp phòng, chống thích hợp. Đối với những công trình quy mô lớn, công trình quan trọng phải có KS quan trắc các tác động của môi trường đến công trình trong quá trình XD và sử dụng; - Kết quả khảo sát phải được đánh giá, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2 Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (1) Lập và phê duyệt nhiệm vụ KSXD (2) Lựa chọn nhà thầu KSXD (3) Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật KSXD (4) Thực hiện KSXD (5) Giám sát công tác KSXD (6) Nghiệm thu kết quả khảo sát XD (7) Lưu trữ kết quả KSXD
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.1 Nhiệm vụ khảo sát xây dựng - Lập nhiệm vụ khảo sát Các nội dung chính của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm: a) Mục đích khảo sát xây dựng; b) Phạm vi khảo sát xây dựng; c) Phương pháp khảo sát xây dựng và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng (nếu cần); d) Khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng (dự kiến); đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.1 Nhiệm vụ khảo sát xây dựng (tt) - Bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được bổ sung trong các trường hợp sau đây: a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế; b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện tài liệu khảo sát không đáp ứng yêu cầu thiết kế; c) Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố khác thường so với tài liệu khảo sát có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.2 Điều kiện đối với tổ chức thực hiện KSXD - Có đăng ký hoạt động khảo sát xây dựng; - Có đủ năng lực khảo sát xây dựng; - Mỗi nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải có chủ nhiệm khảo sát xây dựng có đủ năng lực hành nghề khảo sát xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Chủ nhiệm khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng chỉ định. Các cá nhân tham gia từng công việc khảo sát xây dựng phải có chuyên môn phù hợp với công việc được giao; - Máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bảo đảm an toàn cho công tác khảo sát và bảo vệ môi trường. * Phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng phải đủ tiêu chuẩn theo quy định và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng công nhận.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.3 Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng Phương án kỹ thuật KSXD phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: a) Phù hợp với nhiệm vụ KSXD được chủ đầu tư phê duyệt; b) Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.3 Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng (tt) Nội dung phương án kỹ thuật KSXD: a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng; c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng; d) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng áp dụng; đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp tự kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng; e) Tiến độ thực hiện; g) Các biện pháp bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình xây dựng có liên quan trong khu vực khảo sát; h) Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình khảo sát (nguồn nước, tiếng ồn, khí thải...); i) Dự toán chi phí cho công tác khảo sát xây dựng.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.4 Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng 1. Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng. 2. Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình. 3. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện. 4. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích. 5. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có). 6. Kết luận và kiến nghị. 7. Các phụ lục kèm theo.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.5 Giám sát công tác khảo sát xây dựng - Nhà thầu khảo sát xây dựng có trách nhiệm tự tổ chức kiểm soát chất lượng khảo sát xây dựng, biện pháp kiểm soát chất lượng phải được thể hiện trong phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. - Chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây dựng thống nhất về các biểu mẫu, sổ nhật ký giám sát và biên bản nghiệm thu công tác khảo sát ngoài hiện trường để áp dụng trong quá trình thực hiện giám sát công tác khảo sát xây dựng.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.5 Giám sát công tác khảo sát xây dựng (tt) - Nội dung giám sát khảo sát xây dựng của chủ đầu tư: a) Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu KSXD bao gồm nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm được sử dụng so với phương án KSXD được duyệt và quy định của hợp đồng KSXD; b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện KSXD bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; kiểm tra thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; kiểm tra công tác đảm bảo an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo sát.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.6 Nghiệm thu báo cáo kết quả KSXD - Căn cứ nghiệm thu: a) Hợp đồng khảo sát xây dựng; b) Nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt; c) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của nhà thầu khảo sát xây dựng. - Thành phần nghiệm thu: a) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền; b) Người giám sát khảo sát của chủ đầu tư; c) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu khảo sát xây dựng hoặc người được ủy quyền; d) Chủ nhiệm khảo sát của nhà thầu khảo sát xây dựng.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.6 Nghiệm thu báo cáo kết quả KSXD (tt) - Nội dung nghiệm thu: a) Kiểm tra chất lượng báo cáo kết quả khảo sát xây dựng so với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã được phê duyệt; b) Kiểm tra khối lượng công việc khảo sát xây dựng đã thực hiện, xem xét sự phù hợp về quy cách, số lượng và các nội dung khác theo quy định của hợp đồng khảo sát xây dựng; c) Kết luận về việc nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng KSXD (tt) 4.1.2.6 Nghiệm thu báo cáo kết quả KSXD (tt) - Nội dung biên bản nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bao gồm: đối tượng nghiệm thu; thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu); chữ ký, họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu pháp nhân của các thành phần trực tiếp nghiệm thu.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.3. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia KSXD 4.1.3.1 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư XDCT trong việc khảo sát xây dựng a. Chủ đầu tư XDCT trong việc khảo sát xây dựng có các quyền sau đây: - Được tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực khảo sát xây dựng; - Đàm phán, ký kết, giám sát thực hiện hợp đồng; - Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát theo yêu cầu hợp lý của nhà thiết kế; - Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật; - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.3. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia KSXD 4.1.3.1 Quyền và nghĩa vụ của CĐT XDCT trong việc KSXD (tt) b. Chủ đầu tư XDCT trong việc KSXD có các nghĩa vụ sau đây: - Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát do nhà thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu KSXD; - Lựa chọn nhà thầu KSXD trong trường hợp không đủ điều kiện năng lực KSXD để tự thực hiện; - Cung cấp cho nhà thầu KSXD các thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát; - Xác định phạm vi khảo sát và bảo đảm điều kiện cho nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện hợp đồng; - Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết; - Tổ chức nghiệm thu và lưu trữ kết quả khảo sát; - Bồi thường thiệt hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, xác định sai nhiệm vụ khảo sát và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra; - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.3. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia KSXD 4.1.3.2 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu KSXD a. Nhà thầu khảo sát xây dựng có các quyền sau đây: - Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp số liệu, thông tin liên quan đến nhiệm vụ khảo sát; - Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ khảo sát; - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- 4.1 Khảo sát xây dựng 4.1.3. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia KSXD 4.1.3.2 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu KSXD (tt) b. Nhà thầu khảo sát xây dựng có các nghĩa vụ sau đây: - Chỉ được ký kết hợp đồng thực hiện các công việc khảo sát phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động và thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; - Thực hiện đúng nhiệm vụ khảo sát được giao, bảo đảm chất lượng và chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát; - Đề xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế; - Bảo vệ môi trường trong khu vực khảo sát; - Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; - Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, phát sinh khối lượng do việc khảo sát sai thực tế, sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra; - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- 4.2 Thiết kế xây dựng công trình 4.2.1 Những quy định chung 4.2.1.1 Yêu cầu đối với thiết kế XDCT - Phù hợp với QHXD, cảnh quan, điều kiện tự nhiên và các quy định về kiến trúc; dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt; - Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình có thiết kế công nghệ; - Nền móng công trình phải bảo đảm bền vững, không bị lún nứt, biến dạng quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi thọ công trình, các công trình lân cận; - Nội dung thiết kế XDCT phải phù hợp với yêu cầu của từng bước thiết kế, thoả mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giá thành hợp lý; - An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn XD được áp dụng; các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, BVMT và những tiêu chuẩn liên quan; đối với những công trình công cộng phải bảo đảm thiết kế theo tiêu chuẩn cho người tàn tật; - Đồng bộ trong từng công trình, đáp ứng yêu cầu vận hành, sử dụng công trình; đồng bộ với các công trình liên quan.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật xây dựng - Chương 3: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
19 p | 397 | 92
-
Bài giảng Luật xây dựng - Chương 2: Quy hoạch xây dựng
44 p | 340 | 71
-
Bài giảng Luật xây dựng - Chương 1: Những vấn đề cơ bản trong luật xây dựng 2003
21 p | 414 | 66
-
Bài giảng Ngôn ngữ trong văn bản pháp luật, xây dựng và trình bày QPPL
45 p | 229 | 59
-
Bài giảng Luật xây dựng - Chương 5: Thi công xây dựng công trình
37 p | 199 | 56
-
Bài giảng Luật xây dựng - Chương 8: Năng lực tham gia hoạt động xây dựng
14 p | 248 | 55
-
Bài giảng Luật Xây dựng: Chương 5 - Nguyễn Quốc Lâm
30 p | 33 | 8
-
Bài giảng Luật Xây dựng: Chương 4 - Nguyễn Quốc Lâm
55 p | 39 | 7
-
Bài giảng Luật Xây dựng: Chương 6 - Nguyễn Quốc Lâm
13 p | 73 | 6
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 1
21 p | 235 | 5
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 2
28 p | 12 | 5
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 3
42 p | 11 | 5
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 4
33 p | 8 | 5
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 5
38 p | 10 | 5
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 6
32 p | 9 | 5
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 7
30 p | 9 | 5
-
Bài giảng Luật giao dịch điện tử: Chương 4 - ThS. Phạm Mạnh Cường
54 p | 19 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn