intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng lý 12 - KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

182
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết tính toán và vẽ đồ thị biến đổi theo thời gian của li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa (DĐĐH) Hiểu rõ khái niệm chu kì và tần số của DĐĐH. Biết biểu diễn DĐĐH bằng vectơ quay. Biết viết điều kiện sau đây tùy theo cách kích thích dao động, và từ điều kiện ban đầu suy ra biên độ A và pha ban đầu. Củng cố kiến thức về DĐĐH, có kĩ năng giải bài tập về động học dao động. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng lý 12 - KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

  1. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA I / MỤC TIÊU : Biết tính toán và vẽ đồ thị biến đổi theo thời gian của li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa (DĐĐH) Hiểu rõ khái niệm chu kì và tần số của DĐĐH. Biết biểu diễn DĐĐH bằng vectơ quay. Biết viết điều kiện sau đây tùy theo cách kích thích dao động, và từ điều kiện ban đầu suy ra biên độ A và pha ban đầu  Củng cố kiến thức về DĐĐH, có kĩ năng giải bài tập về động học dao động. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Phương pháp chung của bài này là suy diễn, dùng toán học làm rõ những nội dung vật lí mô tả bởi phương trình dao động. 2 / Học sinh :  Xuất phát từ biểu thức Acos(t + ) của DĐĐH suy ra tính tuần hoàn và chu kì dao động, suy ra biểu thức của vận tốc và gia tốc. Vẽ đồ thị li độ, vận tốc theo thời gian và đối chiếu hai đồ thị, suy ra một số hệ quả cần thiết.
  2.  Biểu diễn DĐĐH bằng vectơ quay.  Từ điều kiện ban đầu (biết li độ x(0) và vận tốc v(0)) tìm giá trị của biên độ A và pha ban đầu  của DĐĐH. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : x = Acos (  t +  ) GV : Viết phương trình ly độ của dao động điều hòa ? HS : 2 GV : Chu kỳ dao động của hàm số cos là bao nhiêu ? HS : x=Acos(t+)=Acos( GV : Giáo viên hướng dẫn biến đổi để cho học sinh thấy được ly độ ở (t+2/)+) thời điểm t và t + 2/ HS : Chu kỳ (T) là khoảng thời gian GV : Chu kỳ là gì ? thực hiện một dao động toàn phần. GV : Đơn vị chu kỳ là gì ? HS : giây ( s ) GV : Tần số là gì ?
  3. HS : Số dao động được thực hiện trong một giây. GV : Đơn vị của tần số là gì ? HS : Hertz ( Hz ) GV : Vận tốc bằng đạo hàm của ly Hoạt động 2 : độ theo thời gian. GV : Học sinh tự tìm biểu thức vận HS : v = x’ = Asin(t + ) tốc. HS : x = A GV : Ở ngay tại vị trí biên, vật nặng có ly độ như thế nào ? HS : v = 0 GV : Ở ngay tại vị trí biên, vật nặng có vận tốc như thế nào ? HS : x = 0 GV : Ở ngay tại vị trí cân bằng, vật nặng có ly độ như thế nào ? HS : v = A GV : Ở ngay tại vị trí cân bằng, vật nặng có vận tốc như thế nào ? HS : Người ta nói rằng vận tốc trễ pha GV : Pha của vận tốc v như thế nào so với pha của ly độ x  / 2 so với ly độ. Hoạt động 3 : GV : Gia tốc bằng đạo hàm của vận tốc theo thời gian.
  4. HS : a = v’ = x’’= 2Acos(t + ) = GV : Học sinh tự tìm biểu thức gia 2x tốc. HS : Gia tốc luôn luôn ngược chiều GV : Gia tốc và ly độ có đặc điểm với li độ và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn gì ? của li độ. GV : Để biểu diễn dao động điều Hoạt động 4 : hòa người ta dùng vectơ OM có độ dài A ( biên độ ), quay điều quanh HS : Học sinh tự vẽ vectơ theo hướng điểm O trong mặt phẳng chứa trục dẫn của giáo viên. Ox với vận tốc góc là . Vào thời điểm ban đầu t = 0, góc giữa trục Ox và vectơ OM là  ( pha ban đầu Hoạt động 5 : ). HS : Trong một chuyển động cụ thể GV : Xét một vật dao động, ví dụ thì A và  có giá trị xác định, tùy theo vật nặng trong con lắc lò xo. Trong cách kích thích dao động và cách chọn bài trước, ta tìm được phương trình gốc thời gian. dao động của vật, trong đó có hai hằng số A và . Trong một chuyển động cụ thể thì A và  có giá trị xác
  5. định, tùy theo cách kích thích dao động. IV / NỘI DUNG : 1. Chu kỳ và tần số của dao động điều hòa. a. Chu kỳ Chu kỳ (T) là khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua cùng một vị trí với cùng chiều chuyển động. Hay, chu kỳ (T) là khoảng thời gian thực hiện một dao động toàn phần. 2 T= {T : (s)  b. Tần số : Tần số f của dao động là số chu kỳ dao động (còn gọi tắt là số dao động) được thực hiện trong một đơn vị thời gian (1 giây) 1  f=  {f : Hz T 2 2. Vận tốc trong dao động điều hòa v = x’ = Asin(t + ) Chú ý :
  6. Ở vị trí giới hạn (ở vị trí biên) : x = A thì v = 0 Ở VTCB : x = 0 thì v = A 3. Gia tốc trong dao động điều hòa a = v’ = x’’ => a = 2Acos(t + ) = 2x Gia tốc luôn luôn ngược chiều với li độ và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ. 4. Biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ quay. uuuu r Vectơ quay OM biểu diễn dao động điều hòa, có hình chiếu trên trục x là li độ của dao động. Vectơ quay biểu diễn dao động điều hòa được vẽ tại thời điểm ban đầu có :  Gốc tại gốc tọa độ của trục ox.  Độ dài bằng biên độ dao động : OM = A  Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu (chọn chiều dương là chiều lượng giác) 5. Điều kiện ban đầu : sự kích thích dao động Trong một chuyển động cụ thể thì A và  có giá trị xác định, tùy theo cách kích thích dao động và cách chọn gốc thời gian.
  7. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 và các bài tập 1,2,3. Xem bài 13.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2