intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1: Dược liệu chứa anthranoid - TS. Nguyễn Thị Thu Hằng

Chia sẻ: Tiểu Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

552
lượt xem
107
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn chuyên ngành Y dược có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng "Dược liệu chứa anthranoid" dưới đây. Nội dung bài giảng giới thiệu đến các bạn những nội dung về đặc điểm cấu trúc 3 nhóm anthranoid, phương pháp kiểm nghiệm, phương pháp chiết xuất anthranoid, tác dụng sinh học và công dụng, các dược liệu chứa anthranoid,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1: Dược liệu chứa anthranoid - TS. Nguyễn Thị Thu Hằng

  1. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1 DƯỢC LIỆU CHỨA  ANTHRANOID DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  2. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1 MỤC TIÊU 1. Đặc điểm cấu trúc của 3 nhóm anthranoid : Phẩm nhuộm,  nhuận tẩy, dimer 2. Các phương pháp định tính, định lượng anthranoid trong  dược liệu 3. Phương pháp chiết xuất anthranoid từ dược liệu 4. Tác dụng sinh học và công dụng của anthranoid 5. Các dược liệu chứa anthranoid : Phan tả diệp, Các dược liệu  thuộc chi Cassia ở VN, Đại hoàng, Các dược liệu họ  Polygonaceae ở VN, Ba kích, Lô hội DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  3. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1 KHÁI NIỆM ANTHRANOID Anthranoid là dẫn chất của anthraquinon, anthrol,  anthranol, dihydroanthranol và các dạng dimer của  chúng         OH O O H OH       +H2 +H2 +H2 ­H2 ­H2 ­H2 H H H H O Anthraquinon Anthron Anthranol Dihydroanthranol Dạng oxy hóa Dạng khử DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  4. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1 KHÁI NIỆM ANTHRANOID 9,10 ­ anthracendion O       8 1 7 9 2 6 10 3 5 4 O DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  5. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ANTHRANOID NHÓM PHẨM NHUỘM ­ Có mầu từ đỏ cam đến tím, dễ tan trong nước, được  dùng làm phẩm nhuộm ­ Có 2 nhóm OH kế cận ở vị trí  ,  ­ Hay gặp ở một số chi thuộc họ Rubiaceae DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  6. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ANTHRANOID NHÓM PHẨM NHUỘM        Alizarin                                Acid carminic O OH OH O CH3 OH glc COOH HO OH O HO O DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  7. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ANTHRANOID NHÓM NHUẬN TẨY       ­ Thường là dẫn chất của 1,8 – dihydroxy anthraquinon       ­ Ở C3 thường có các nhóm thế CH2OH, CHO, COOH,  CH3 nên còn gọi là nhóm oxy methyl anthraquinon                                                   OH O OH R                                 O DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  8. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ANTHRANOID NHÓM NHUẬN TẨY OH O OH        R O                                R               Tên chất                                  CH3                Chrysophanol = Acid chrysophanic                                CH2OH     Aloe emodin                                COOH       Rhein DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  9. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ANTHRANOID NHÓM DIMER          Homodianthrol                                Heterodianthron              Dirhein                                            Rheidin A HO O OH HO O OH COOH CH3 COOH COOH HO O OH HO O OH DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  10. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  PHÂN BỐ ­ Có trong khoảng 30 họ thực vật khác nhau ­ Lớp 2 lá mầm       Caesalpiniaceae : Phan tả diệp, Thảo quyết minh      Polygonaceae : Hà thủ ô đỏ, Đại hoàng, Cốt khí củ, Chút chít      Rubiaceae : Ba kích, Nhàu      Rhamnaceae ­ Lớp 1 lá mầm : Rất ít : Lô hội (Aloe vera) ­ Động vật : 1 số loài sâu Laccifer lacca Coccus cacti DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  11. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  TÍNH CHẤT 1. Lý tính ­ Là những chất có mầu : vàng đậm, vàng cam, đỏ ­ Độ tan : Tùy thuộc dạng aglycon/glycosid ­ Phát quang dưới ánh sáng UV ­ Dễ thăng hoa 2. Hóa tính ­ Tác dụng với kiềm tạo thành muối có mầu (thường mầu đỏ) ­ Dạng oxy hoa cho mầu phản ứng rõ, dạng khử cho mầu không  rõ DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  12. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ĐỊNH TÍNH ANTHRANOID 1. Phản ứng Borntraeger  ­ Định tính dạng toàn phần Dược liệu + H2SO41NAglycon + CHCl3DC CHCl3+ NaOH  10%  Lớp kiềm có mầu đỏ ­ Định tính dạng tự do Dược liệu + Nước nóng  DC nước + CHCl3  DC CHCl3 +  NaOH 10%  Lớp kiềm có mầu đỏ ­ Định tính acid chrysophanic (= Chrysophanol) DC CHCl3 + NH4OH  Lớp kiềm mầu đỏ, lớp CHCl3 còn mầu  vàng  + NaOH 10%  Mầu đỏ của lớp kiềm tăng lên, lớp  CHCl3 mất mầu vàng DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  13. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ĐỊNH TÍNH ANTHRANOID 2. Vi thăng hoa 3. Vi hóa Dược liệu cắt lát mỏng, đặt lên lam kính rồi cho vào hộp petri có  NH3 đặc, đậy nắp, để yên 10 – 15 phút  Soi dưới kính hiển vi : Tổ  chức nào có anthranoid sẽ có mầu vàng nâu 4. Sắc ký lớp mỏng Chất hấp phụ : Silicagel GF254 Dung môi : Ethyl acetat – MeOH – Nước (100 : 17 : 13) Hiện mầu : Hơi NH3 , Dung dịch KOH/cồn tuyệt đối. Quan sát ở ánh  sáng thường hay UV DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  14. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ĐỊNH LƯỢNG ANTHRANOID  1. Phương pháp cân : PP Deals và Kroeber : Ít dùng     Dược liệu + H2SO4 25% Aglycon + CHCl3  DC CHCl3 +  NaHSO3  DC CHCl3 + HCl 1% DC CHCl3  Sấy, cân 2. Phương pháp thể tích : Ít dùng     Anthraquinon + Dd KOH 0,1N, chuẩn độ KOH thừa bằng dd HCl  0,1. DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  15. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ĐỊNH LƯỢNG ANTHRANOID  3. Phương pháp đo quang : PP Auterhoff     Dược liệu + acid acetic  Aglycon + CHCl3  DC CHCl3  + NaOH 40% + NaOH 5% có 2% NH3  Gộp các lớp  kiềm mầu đỏ  Đun cách thủy 20 phút  Bổ sung  NaOH 5% có 2% NH3 vđ 100ml  Đo E DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  16. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ĐỊNH LƯỢNG ANTHRANOID ­ Xây dựng đường chuẩn cobal chlorid       E      Ex       O                              CX                                         C (mg/100ml) DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  17. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ĐỊNH LƯỢNG ANTHRANOID ­ Tính hàm lượng anthranoid theo dược liệu khô tuyệt đối C. v. k                              X% = ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                           a. 10. (100­h) C : Nồng độ mg/100ml anthranoid tính theo đường cong chuẩn v : Thể tích ban đầu của dịch chiết kiềm (ml) a : Khối lượng dược liệu (g) k : Hệ số pha loãng h : Độ ẩm của dược liệu (%)  DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  18. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  ĐỊNH LƯỢNG ANTHRANOID ­ Định lượng dạng tự do : Bỏ qua giai đoạn thủy phân ­ Định lượng dạng oxy hóa : Bỏ qua giai đoạn đun cách  thủy 20p ­ Định lượng dạng khử : Tính hiệu số E trước và sau  khi đun nóng ­ % dạng glycosid = % dạng toàn phần ­ % dạng tự do DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  19. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  CHIẾT XUẤT ­ Dạng glycosid : Dung môi là cồn EtOH, MeOH, cồn –  nước ­ Dạng aglycon : + acid, + CHCl3 ­ Phân lập : Sắc ký cột DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
  20. Giảng viên : Nguyễn Thu Hằng Môn : LT Dược liệu 1  TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG 1. Kích thích tiêu hóa Liều nhỏ : Bổ      Liều vừa : Nhuận tràng Liều cao : Tẩy xổ Đường uống tác dụng chậm (sau 10 – 12h), đường thụt tác  dụng nhanh hơn. Dạng khử tẩy mạnh, tác dụng ngay  gây đau bụng 2. Acid chrysophanic : trị nấm, hắc lào, lang ben 3. Một số chất chống ung thư 4. Tác dụng trên cơ trơn : Không dùng cho phụ nữ có thai DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1