intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết thống kê - Chương 1: Đối tượng của thống kê học

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

139
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 bài giảng Lý thuyết thống kê trình bày đối tượng của thống kê học. Các nội dung chính trong chương này gồm có: Sơ lược sự ra đời và phát triển của thống kê học, đối tượng nghiên cứu của thống kê học, những khái niệm thường dùng trong thống kê học. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết thống kê - Chương 1: Đối tượng của thống kê học

  1. 1 NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ  VTPL
  2. LÝ THUYẾT THỐNG KÊ 2 Chương 1. Đối tượng của TK học Chương 2. Quá trình nghiên cứu thống kê Chương 3. Phân tổ thống kê Chương 4. Lượng hóa các hiện tượng kinh  tế xã  hội Chương 5. Tương quan và hồi quy Chương 6. Dãy số thời gian Chương 7. Phương pháp chỉ số Chương 8. Điều tra chọn mẫu  VTPL
  3. CHƯƠNG 1 ­ ĐỐI TƯỢNG CỦA THỐNG KÊ HỌC 1.1. SƠ LƯỢC SỰ RA Đ 3 ỜI VÀ PHÁT TRIỂN  CỦA THỐNG KÊ HỌC 1.2.  ĐỐI  TƯỢNG  NGHIÊN  CỨU  CỦA  THỐNG KÊ HỌC. 1.3.  NHỮNG  KHÁI  NIỆM  THƯỜNG  DÙNG  TRONG THỐNG KÊ HỌC.  VTPL
  4. CHƯƠNG 1 ­ ĐỐI TƯỢNG CỦA THỐNG KÊ HỌC 1.1. SƠ LƯỢC SỰ RA Đ4ỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA  THỐNG KÊ HỌC Thống kê ra đời rất sớm: ­ Trươc công nguyên: do nhu cầu thực tiễn XH: ghi  chép, tính số nô lệ, của cải… ­ Nền kinh tế  phát triển: hàng hoá tăng lên ­> nhu  cầu thông tin vô cùng lớn, cần thiết ­> thống kê  phát triển.  VTPL
  5. 1.1. SƠ LƯỢC SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TK HỌC ­ Nhiều nhận định: Wiliam Petty(1623 – 1687) ng 5 ười  sáng lập môn thống kê học ­ 1746, Achenwall, giáo sư người Đức dạy môn  Staticstic (stato) tại trường Đại học tổng hợp ­ Sau đó, Giáo sư trường Đại học cải chính lại quan  điểm trên. Ông cho rằng, thống kê không chỉ mô tả  chế độ chính trị Nhà nước, mà đối tượng của  thống kê, theo ông, là toàn bộ xã hội.   VTPL
  6. 1.1. SƠ LƯỢC SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TK HỌC ­ Sự phát triển tiếp theo c 6 ủa th ống kê  được vun  đắp  bởi nhiều nhà khoa học lý thuyết và các nhà khoa  học thực nghiệm. ­ Trong đó, đáng quan tâm là nhà thống kê học người  Bỉ A. Ketle (1796 – 1874), ông  đóng góp một công  trình đáng giá về lý thuyết  ổn  định của các chỉ số  thống kê.  ­ Nhà toán học V. Gosset dưới danh hiệu Student  đã  đưa ra lý thuyết chọn mẫu nhỏ  để rút ra kết luận  xác đáng nhất từ hiện tượng nghiên cứu.   VTPL
  7. 1.1. SƠ LƯỢC SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TK HỌC ­ Giáo sư trường Đại h 7 ọc Bách khoa  Peterbur A.A. Truprov (1874 – 1926) xem  thống kê như phương pháp nghiên cứu các  hiện tượng tự nhiên và xã hội số lớn.  ­ Giáo sư I.U.E. Anson (1835 – 1839, trường  Đại học Tổng hợp Peterbur)  trong quyển  “Lý thuyết thống kê” đã gọi thống kê là  môn khoa học xã hội.  VTPL
  8. 1.1. SƠ LƯỢC SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TK HỌC ­ Nhà kinh tế học nổi tiếng A.I. Trurov (1842 –  8 1908) nhấn mạnh: “Cần nghiên cứu TK với qui mô  lớn nhờ vào phương pháp điều tra dữ liệu với đầy  đủ số lượng và yếu tố cần thiết để tìm ra quy luật  và các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiện tượng  nghiên cứu” ­ Lịch sử phát triển của thống kê cho thấy: Thống kê  là một môn khoa học, ra đời và phát triển nhờ vào  sự tích lũy kiến thức của nhân loại, rút ra được từ  kinh nghiệm nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn,   cho phép con người sử dụng để quản lý xã hội.   VTPL
  9. 1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA TK HỌC. 9  Dựa trên cơ sở nào để phân biệt môn khoa học này với môn  khoa học khác?  Dựa vào đối tượng nghiên cứu riêng biệt của từng môn.  Đối tượng của thống kê học là gì ? Nó khác với các môn khoa  học khác như thế nào? (4 đặc điểm)  ­ TK là môn khoa học xã hội: ­ TK nghiên cứu mặt chất của hiện tượng thông qua mặt lượng ­ Hiện tượng TK nghiên cứu là HT số lớn ­ Quy luật thống kê được tìm ra trong không gian và thời gian cụ  thể  VTPL
  10. 1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA TK HỌC. 10  Những môn nào được gọi là môn KHXH?  Thế nào là nghiên cứu mặt chất thông qua mặt lượng?  Tại sao phải nghiên cứu hiện tượng số lớn  Vì sao nói quy luật thống kê được tìm ra trong không gian và thời gian cụ thể Tóm lại: Thống kê học là một môn khoa học xã hội,  nó nghiên cứu mặt lượng trong sự liên hệ chặt chẽ  với mặt chất của các hiện tượng kinh tế ­ xã hội số  lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.   VTPL
  11. 1.3.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  11 1.3.1. Tổng thể thống kê:  A. KN: Là tập hợp những đơn vị, yếu tố, hiện tượng cá  biệt trên cơ sở một đặc điểm chung.  Ví dụ: ­Dân số một nước là tổng thể thống kê (cùng quốc tịch,  không phân biệt tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, dân  tộc…) ­Hoặc xí nghiệp công nghiệp hoạt động tại một địa  phương là tổng thể thống kê theo đặc điểm cùng có sản  phẩm công nghiệp (không phân biệt quy mô, sản phẩm  gì…)  VTPL
  12. 1.3.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  12 1.3.1. Tổng thể thống kê:  ­ Tổng thể các cuộc gọi điện thoại đường dài (không phân biệt  loại dịch vụ gọi số, tự động, giấy mời… nhưng không bao  gồm các cuộc gọi nội hạt, quốc tế, di động….) ­ . . .? Việc xác định đúng đắn tổng thể thống kê có ý nghĩa rất  quan  trọng trong nghiên cứu thống kê. Nếu xác định không đúng tổng thể thống kê (bao gồm cả  những đơn vị thực ra không nằm trong tổng thể đóù) kết luận  rút ra sẽ sai lầm, mục đích nghiên cứu không đạt được.   VTPL
  13. 1.4.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  13 1.3.1. Tổng thể thống kê:  b. Phân loại tổng thể thống kê: Tổng thể bộc lộ: là tổng thể gồm các đơn vị mà ta có  thể trực tiếp quan sát hoặc nhận biết được (tổng thể  nhân khẩu, tổng thể các trường đại học Việt Nam...)  Tổng thể  tiềm ẩn: là tổng thể gồm các đơn vị mà ta  không trực tiếp quan sát hoặc nhận biết được. * Tổng thể đồng chất:  * Tổng thể không đồng chất:    VTPL
  14. 1.4.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  14 1.3.1. Tổng thể thống kê:  ­ Nhưng nếu mục đích nghiên cứu là giá cước bình quân  của DV VOIP không thì đấy là tổng thể không đồng  chất (phải loại trừ các cuộc PSTN).      Ví dụ khác; ­ Nếu mục  đích nghiên cứu là chiều cao của người Việt  Nam  thì  tất  cả  những  người  có  quốc  tịch  Việt  Nam  là  tổng thể  đồng chất, Còn nếu chỉ nghiên cứu chiều cao  của nam giới thì đấy là tổng thể không đồng chất.  VTPL
  15. 1.4.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  15 1.3.1. Tổng thể thống kê:  Việc xác định một tổng thể là đồng chất hay không đồng  chất là tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu cụ thể. Ví  dụ: ­ Nghiên cứu giá cước bình quân một cuộc gọi điện thoại  đường trong nước nói chung trong một thời gian nhất  định (tháng, năm) thì tổng thể thống kê là tất cả các  cuộc gọi điện thoại đường dài trong nước không phân  biệt PSTN hay VOIP. Đây là tổng thể đồng chất.  VTPL
  16. 1.3.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  16 1.3.1. Tổng thể thống kê:  • * Chú ý:  • Các kết luận rút ra từ nghiên cứu thống kê chỉ có ý nghĩa  khi nghiên cứu trên tổng thể đồng chất,   Tổng thể chung: là tổng thể gồm tất cả các đơn vị  thuộc phạm vi hiện tượng nghiên cứu đã được xác định.  Tổng thể bộ phận: là tổng thể chỉ bao gồm một số đơn  vị thuộc phạm vi hiện tượng nghiên cứu đã được xác  định. Ví dụ:  VTPL
  17. 1.3.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  17 1.3.1. Tổng thể thống kê:  • Ví dụ: • ­ Toàn bộ sản phẩm của một nhà máy sản xuất ra trong  một  kỳ  là  tổng  thể  chung.  Ta  chọn  ra  số  sản  phẩm  từ  tổng  thể  đó  để  kiểm  tra  chất  lượng  là  tổng  thể  bộ  phận. • Ví dụ khác….? • * Tổng thể hữu hạn • * Tổng thể vô hạn:   (không thể hoặc khó xác  định  được  số  đơn vị như tổng thể trẻ sơ sinh, tổng thể sản phẩm  do một loại máy sản xuất ra...)   VTPL
  18. 1.3.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  18 1.3.2. Đơn vị tổng thể :   Là các phần tử cá biệt (người, vật, sự việc...) cấu thành  tổng  thể  thống  kê  cùng  có  một  hoặc  nhiều  đặc  điểm  chung. Trong  từng  trường  hợp  cụ  thể,  các  đơn  vị  tổng  thể  là  những phần tử không thể chia nhỏ được nữa. Ví dụ : ­ trong tổng thể nhân khẩu thì mỗi người dân là một  đơn  vị tổng thể, ­ Trong tổng thể xí nghiệp công nghiệp thì mỗi xí nghiệp  là một đơn vị tổng thể.    VTPL
  19. 1.3.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  19 1.3.2. Đơn vị tổng thể :   Đơn vị tổng thể là căn cứ quan trọng để xác định phương  pháp điều tra, tổng hợp và áp dụng các công thức tính  toán khi phân tích thống kê.  1.3.3. Tiêu thức (Tiêu chí):  a. Là khái niệm chỉ đặc điểm của đơn vị tổng thể,  Mỗi đơn vị tổng thể có nhiều tiêu thức khác nhau. Tuỳ  theo mục  đích nghiên cứu người ta sẽ chọn ra một số  tiêu  thức  phù  hợp  để  điều  tra,  tổng  hợp  và  phân  tích  thống kê. Ví dụ:  VTPL
  20. 1.3.  NHỮNG KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ  HỌC  20 1.3.3. Tiêu thức (Tiêu chí):  Ví dụ: Với đơn vị tổng thể là ­ …cuộc điện thoại có các tiêu thức… ­ …người lao động trong doanh nghiệp có các tiêu  thức…. ­ …xí nghiệp công nghiệp (tổng thể là tập hợp các xí  nghiệp)… ­ …người dân trong tổng thể dân số một nước… ­ …?  VTPL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2