intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính: Bài 3 - Nguyễn Quốc Sử

Chia sẻ: Phong Phong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:29

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 giúp người học hiểu về "Các loại mô hình mạng". Nội dung trình bày cụ thể gồm có: Topology, các loại Topology cơ bản, mạng hình vòng, kỹ thuật Token Ring, đặc điểm mạng Vòng, mạng hình Sao,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính: Bài 3 - Nguyễn Quốc Sử

  1. Các loại mô hình mạng Biên soạn: Nguyễn Quốc Sử
  2. Topology • Là hình trạng liên kết máy tính và các thiết bị mạng. • Topology vật lý: là các dạng hình học khi liên kết các máy và thiết bị. • Topology luận lý(logic): là cách thức hoạt động của các thiết bị, máy tính khi sử dụng hình dạng mạng đó. • Trên thực tế rất ít khi bố trí được máy móc, thiết bị đúng chuẩn như hình vẽ.
  3. Các loại Topology cơ bản • BUS • STAR • RING • MESH • BUS-STAR(TREE) • STAR-RING
  4. Mạng BUS • Sơ đồ kết nối BUS Workstation 1 Workstation 2 Workstation 3 Boä tieáp ñaát Boä tieáp ñaát Terminator Terminator Workstation 4 Workstation 5 102 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân 4/30
  5. Mạng BUS • Tín hiệu đi trong mạng Bus • Workstation 1 gởi cho Workstation 5 Workstation 1 Workstation 2 Workstation 3 Boä tieáp ñaát Boä tieáp ñaát Terminator Terminator Workstation 4 Workstation 5 102 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân 5/30
  6. Mạng BUS • Tín hiệu đi trong mạng Bus - trường hợp có sự cố • Workstation 1 gởi cho Workstation 5, tín hiệu khi đến đoạn bị đứt sẽ đi không được, và gây nghẽn mạch Workstation 1 Workstation 2 Workstation 3 Boä tieáp ñaát Boä tieáp ñaát Terminator Terminator Workstation 4 Workstation 5
  7. Mạng BUS • Kết nối đơn giản và phổ biến • Dùng một sợi cáp kết nối trực tiếp tới tất cả các máy tính trong mạng • Ưu điểm: giá thành rẻ, dễ lắp đặt, có khả năng mở rộng • Khuyết điểm: khi lỗi xảy ra rất khó phát hiện (khi cáp mạng, đầu nối bị sự cố)
  8. Mạng BUS • Kỹ thuật CSMA/CD • Workstation 1 gởi đến workstation 5 • Workstation 3 gởi đến workstation 4 Workstation 1 Workstation 2 Workstation 3 Boä tieáp ñaát Boä tieáp ñaát Terminator Terminator Workstation 4 Workstation 5
  9. Mạng BUS •Kỹ thuật CSMA/CD 1. Host muốn gởi dữ liệu. 2. Tín hiệu trên đường truyền ? 3. Chuẩn bị frame để gởi. 4. Gởi Frame đi. 5. Kiểm tra collision ? 6. Tiếp tục gởi frame. 7. Đã gởi xong dữ liệu ? 8. Kết thúc gởi dữ liệu. 9. Phát sinh tín hiệu tắt nghẽn (JAM) 10. Số lần đã gởi tăng lên 1
  10. Mạng hình Vòng(Ring) • Được phát triển bởi IBM những năm 80. • Rất thông dụng vào đầu những năm 90 cho văn phòng, trường học,… • Mỗi thiết bị kết nối với 2 thiết bị lân cận. • Sử dụng các kỹ thuật truyền: Token Ring, FDDI, SONET. • Mạng sẽ bị chậm hoặc gián đoạn khi có sự cố tại nút mạng hoặc trên dây Ring.
  11. Kỹ thuật Token Ring • Tất cả các gói tin truyền thông qua mạng theo cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược lại. • Một frame(packet) đến một thiết bị kế tiếp theo thứ tự trong mạng Vòng. • Thiết bị sẽ kiểm tra tin nhắn trong frame chứa địa chỉ để xác định có phải gởi cho nó không.Nếu không thiết bị sẽ xóa gói tin đó đi. Nếu gói tin trống được gọi là Token Frame • Thiết bị sẽ giữ Token Frame khi muốn truyền tín hiệu. Nó sẽ chèn gói tin vào Token Frame và sau đó gởi trở lại mạng Ring. • Nếu không thiết bị sẽ trả lại Token Frame cho thiết bị kế
  12. Kỹ thuật Token Ring(tt) • Minh họa truyền dữ liệu từ Workstation 2 đến máy Workstation 5 trong mạng Ring Workstation 1 Workstation 2 Workstation 3 RING Workstation 4 Workstation 5 102 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân 12/30
  13. • Tín hiệu đi trong mạng vòng (Ring) - khi có sự cố Workstation 1 Workstation 2 Workstation 3 RING Workstation 4 Workstation 5
  14. Đặc điểm mạng Vòng • Kỹ thuật mạng Vòng được dùng rộng rãi trong những năm 90 đến khi Ethernet chiếm ưu thế. • Mạng Token Ring chuẩn tốc độ: 16Mb/s • Mạng Token Ring tốc độ cao(High Speed Token Ring) tốc độ 100Mb/s gần bằng Ethernet nhưng không còn hấp dẫn các nhà đầu tư. • Ưu điểm: • Không cần quan tâm đến định tuyến • Không sợ bị nghẽn đường truyền • Tiết kiệm dây dẫn • Nhược điểm:
  15. Mạng hình Sao(STAR) • Hầu hết mạng gia đình đều sử dụng mạng hình Sao. • Đặc điểm của mạng hình Sao là có một điểm trung tâm gọi là nút kết nối(Hub Node) có thể là HUB, SWITCH, ROUTER. • Các thiết bị trong mạng Sao liên kết bằng cáp xoắn cặp UTP(Unshielded Twisted Pair).
  16. Mạng hình Sao(STAR(tt)) • Minh họa truyền dữ liệu từ Workstation 2 đến máy Workstation 5 Workstation 1 Workstation 2 Workstation 3 Hub/Switch Workstation 4 Workstation 5 102 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân 16/30
  17. Mạng hình Sao(STAR(tt)) • Minh họa nếu 1 đoạn mạng bị hỏng không làm ảnh hưởng máy khác Workstation 1 Workstation 2 Workstation 3 Hub/Switch Workstation 4 Workstation 5
  18. Đặc điểm mạng hình Sao • Mạng hình Sao hoạt động với các mức tốc độ thông dụng 10/100/1000Mb/s(Ethernet). • Được các nhà đầu tư chọn dùng nhiều nhất hiện nay. • Ưu điểm: • Nguyên lý hoạt động đơn giản, dễ phát hiện thiết bị hư hỏng và sữa chữa. • Khi một máy bị đứt kết nối không ảnh hưởng đến mạng. • Nhược điểm: • Thiết bị trung tâm(Hub Node) bị hư hỏng sẽ làm sụp đổ cả mạng. • Tốn kém nhiều dây dẫn. • Cần phải định tuyến gói tin.
  19. Mạng hình Lưới(MESH) • Từng cặp máy tính được kết nối trực tiếp với nhau tạo thành một lưới mạng 102 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân 19/30
  20. Mô hình kết hợp star-bus • Mô hình kết hợp kiến trúc mạng sao và kiến trúc mạng bus 102 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân 20/30
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2