intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 4b - Đoàn Thị Thu Hà

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:87

68
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4b tiếp tục giới thiệu đến người học về giao thức tầng mạng (network layer) với các nội dung như: Network addr, Broadcast và loopback; sự khủng hoảng của địa chỉ IPv4; một giải pháp cho địa chỉ IPv4; subnet mask; dịch địa chỉ mạng: NAT;...và một số nội dung khác. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính: Chương 4b - Đoàn Thị Thu Hà

  1. Chương 4. Giao thức tầng mạng (network layer) Đoàn Thị Thu Hà
  2. Network addr, Broadcast và loopback  Để ám chỉ một mạng, thay địa chỉ host bằng các  bit 0, ví dụ: 192.168.10.0  Broadcast:  Địa chỉ host thay bằng các bit 1, vd: 192.168.10.255  Các gói tin có ip đích dạng broadcast sẽ được gửi cho  mọi host trong mạng.  Loopback ip: 127.x.x.x  các gói tin được coi như được gửi tới từ nút khác.  thường dùng 127.0.0.1 1-6/2005 Chương 4. Giao thức tầng mạng 2
  3. Sự khủng hoảng của địa chỉ IPv4
  4. Một giải pháp cho địa chỉ IPv4
  5. Subnet  Đôi khi cần chia nhỏ một mạng thành các mạng  nhỏ hơn (subnet)  Ví dụ: 1-6/2005 Chương 4. Giao thức tầng mạng 5
  6. Subnet mask  Một interface trong mạng cần có:  IP address  Mặt nạ mạng con (subnet mask):  Là một số 32 bit bao gồm các bit cao = 1 và các bit thấp = 0. Các bit 1  quy định subnet, các bit 0 quy định địa chỉ host.  từ subnet mask có thể xác định ranh giới giữa địa chỉ mạng và địa chỉ  của interface (host).  Ví dụ: Subnet gồm các host 192.168.10.x, một host có  thể có thông số như sau:  IP = 192.168.10.1  SM = 255.255.255.0  (111111111.11111111.11111111.00000000)  Kiểm tra xem hai IP có cùng một subnet không?  (IP1 XOR IP2) AND SM = 0? 1-6/2005 Chương 4. Giao thức tầng mạng 6
  7. Ranh giới
  8. Ranh giới
  9. Ranh giới
  10. Ranh giới
  11. VD1
  12. VD2
  13. VD2
  14. VD2
  15. VD3
  16. VD3
  17.  VD3
  18. Các giải pháp ngắn hạn Sự cải tiến địa chỉ IPv4
  19. Giải pháp dài hạn: IPv6
  20. IP addressing: CIDR  Class­full addressing: sự phân lớp cứng nhắc,  không còn thích hợp nữa.  CIDR (Classless InterDomain Routing):  Vị trí ngăn cách giữa net addr và host addr tuỳ ý.  addr format: a.b.c.d/x, với x là số lượng bit dành cho  net addr. network host part part 11001000 00010111 00010000 00000000 200.23.16.0/23 1-6/2005 Chương 4. Giao thức tầng mạng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2