intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Máy xây dựng: Chương 8 - Lê Hồng Quân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Máy xây dựng: Chương 8 Máy làm bê tông, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm và phân loại máy làm bê tông; máy trộn bê tông; máy bơm bê tông; máy đầm bê tông;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Máy xây dựng: Chương 8 - Lê Hồng Quân

  1. CHƢƠNG VIII. MÁY LÀM BÊ TÔNG §1.Khái niệm và phân loại 1.1.Sơ đồ công nghệ sản xuất bê tông Cốt liệu Định lượng Trộn V/c .Bơm Đầm Đổ 1.2.Phân loại máy làm bê tông . Theo công dụng : a.Thiết bị định lượng a.Trộn tự do b.Trộn cƣỡng bức b.Máy trộn . (dùng để trộn bê tông c.Máy vận chuyển . cường độ cao) d.Máy bơm e.Máy đầm . §2.Máy trộn bê tông . 2.1.Các phƣơng pháp trộn : a b Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  2. 2.2.Phân loại máy trộn . a.Theo phƣơng pháp trộn . +.Kiểu thùng nghiêng đổ +Máy trộn tự do +Máy trộn cưỡng bức b. theo phƣơng pháp đổ bê tông ra . +.Máy trộn kiểu thùng lật đổ . Vị trí trộn Vị trí trộn Vị trí đổ +.Đổ bằng máng . Vị trí đổ +Đổ bê tông qua đáy thùng Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  3. c.Theo đặc điểm quá trình trộn . +Máy trộn theo chu kỳ (1 chu kỳ gồm 3 giai đoạn: Nạp, trộn và đổ bê tông ra khỏi thùng trộn) +Máy trộn làm việc liên tục (quá trình nạp, trộn và đổ bê tông là diễn ra một cách liên tục nên năng suất cao) d. theo tính chất di động. +.Máy trộn kiểu đặt cố định trong các trạm trộn tại nhà máy, công trường +.Máy trộn kiểu di động (được đặt trên các bánh xe hoặc đầu kéo) 2.3. Các khái niệm về dung tích sản xuất, dung tích hình học và dung tích hỗn hợp bê tông trộn đƣợc. + Dung tích sản xuất Vsx : là dung tích phối liệu được đổ vào thùng trộn trong một lần trộn + Dung tích hình học Vhh : là dung tích được xác định bởi các kích thước hình học của thùng trộn, thường Vhh= (1,5- 2) Vsx + Dung tích bê tông trộn đƣợc Vbt : là dung tích khối bê tông đổ ra khỏi thùng trộn sau một mẻ trộn Vbt= (0,65- 0,7) Vsx ; (Vhh>Vsx>Vbt).
  4. 2.4.Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy trộn kiểu thùng lật đổ 7 8 - Sơ đồ cấu tạo: 5 12 6 9 6 5 10 2 4 11 6.Cáp kéo thùng 2 3 7.Cơ cấu nâng hạ thùng tiếp liệu 2 1.Gía đỡ 8.Tang nâng hạ thùng 2.Thùng tiếp liệu tiếp liệu 1 3.Cơ cấu quay thùng 9.Bảng điện điều khiển 4.Gía lật 10.Vô lăng lật thùng 5.Thùng trộn 11.Bàn đạp phanh. Course Instructor: Lê Hồng Quân at 12.Ray cong dẫn hướng. lehquandhxd@yahoo.com
  5. - Nguyên lý làm việc của máy trộn kiểu thùng lật đổ 7 8 + Máy làm việc theo chu kỳ và trộn bê tông theo phương pháp 5 rơi tự do 12 6 9 6 5 10 2 4 + Khởi động đ/cơ 7 để dẫn động 11 các tang 8 quấn cáp 6, kéo thùng 2 3 đi lên dọc theo ray nghiêng 12 để đổ vật liệu khô vào 5. + ấn nút điều khiển ở bảng 9 để đảo chiều động đ/cơ 7, 2 các cáp cáp 6 nhả ra để hạ thùng 2 về vị trí ban đầu. + Khởi động đ/cơ để dẫn động cơ cấu quay thùng trộn 3 => 1 thùng trộn số 5 quay để trộn bê tông. + đạp 11 để mở phanh và quay vô lăng 10, qua bộ truyền bánh răng làm cho giá 4 và thùng 5 lật 1800 để đổ bê tông ra ngoài. + đạp 11 để mở phanh và quay vô lăng 10 ngược lại để đưa giá 4 và thùng 5 quay lại vị trí ban đầu, tiếp tục chu kỳ làm việc mới.
  6. 2.5 Năng suất sử dụng của máy trộn bê tông làm việc theo chu kỳ : Q = Vsx.f.m.ktg [ m3 / h ] Vsx-Dung tích sản xuất của thùng trộn [ m3 ] f-Hệ số xuất liệu (được chọn theo kinh nghiệm: + khi trộn bê tông f =0,65 -0,75) Vbt f= Vsx m-Số mẻ bê tông trộn trong 1 giờ 3600 m= t1+t2+t3+t4 t1,t2,t3,t4- Thời gian tiếp liệu , trộn , đổ , quay về [s] ktg – Hệ số sử dụng máy theo thời gian. Vbt =f.Vsx – Dung tích khối bê tông đổ ra khỏi thùng trộn sau một mẻ trộn [m3]. Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  7. 2.6. Máy trộn cƣỡng bức làm việc theo chu kỳ . 1.Hộp giảm tốc 2.Khớp nối 3.Bộ tiêu âm 4.Van phân phối 1 5.Khóa 6.Xi lanh khí ép 7.Rô to 2 3 4 5 6 7
  8. §3.MÁY BƠM BÊ TÔNG 3.1.Công dụng và phân loại . a.Công dụng : Vận chuyển bê tông theo đường ống với L = 500 m và H = 70 m. Các thông số cơ bản của máy bơm bê tông: L, H và năng suất Q. b.Phân loại : +Theo nguyên lý làm việc : -Bơm liên tục (thường kết cấu kiểu rôto ống mềm) -Bơm theo chu kỳ (thường kết cấu kiểu piston) +Theo dẫn động : -Cơ khí -Thủy lực +Theo tính cơ động : -Cố định (máy bơm tĩnh tại được đặt trên giá trượt) -Di động (đặt trên xe di chuyển) +Theo cấu tạo : -Bơm bê tông kiểu rô to ống mềm . -Bơm bê tông kiểu hai pít tông thủy lực có van hình chữ S (dùng phổ biến). Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  9. Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  10. Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  11. Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  12. Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  13. Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  14. a.Kết cấu và nguyên lý hoạt động cụm pít tông bơm 7 4 3 2 1 1.Xi lanh thứ nhất 2.Pít tông thứ nhất 3. Xi lanh thứ hai 6 4. Pít tông thứ hai 5 5.Van phân phối hình chữ S 6.Ống dẫn bê tông 7. Khoang nạp bê tông Nguyên lý làm việc : làm việc theo chu kỳ - Tại mỗi chu kỳ làm việc, van 5 sẽ quay một góc nhất định để cho các xy lanh số 1 và 3 hoặc được thông với khoang nạp 7 hoặc được thông với ống dẫn bê tông số 6. - Tại hình thứ nhất, van 5 đang nối xy lanh 3 với ống dẫn 6; xy lanh 2 thông với 7; pít tông 2 đang dịch chuyển sang trái để hút bê tông từ 7 vào 1 đồng thời pít tông 4 đang chuyển động tịnh tiến sang phải để đẩy bê tông từ 3 qua van 5 tới 6. - Tại chu kỳ tiếp theo, van 5 quay đi một góc để nối xy lanh 2 với ống dẫn 6; xy lanh 3 thông với khoang nạp 7, bê tông được bơm từ 2 qua van 5 đến ống 6.
  15. b. Năng suất sử dụng của máy bơm bê tông: Năng suất sử dụng của máy: Q = 60.F.S.n.kn.ktg [ m3 / h ] F-Tiết diện ngang của pít tông trong bơm [ m2 ] S-Hành trình làm việc của pít tông [m ] n-Số lần bơm trong 1 phút của 1 pít tông . kn-Hệ số điền đầy hỗn hợp của xi lanh, thường kn = 0,8-0,9 ktg-Hệ số sử dụng thời gian làm việc của máy
  16. §4. MÁY ĐẦM BÊ TÔNG (CONCRETE COMPACTORS) 4.1.Các phƣơng pháp đầm bê tông . a. Đầm tĩnh học . c. Đầm rung m m b. Đầm động học d. Rung – ép m H Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  17. 4.2.Phân loại máy đầm bê tông . Theo công dụng : a.Máy đầm mặt : Đầm phía trên bề mặt của khối bê tông . +Máy đầm bàn . Phạm vi sử dụng : đầm các cấu kiện bt rộng, chiều dày +Máy đầm thước .nhỏ như sàn, mái, sân và đường bê tông. b.Máy đầm trong : Đầm bên trong khối bê tông a +Máy đầm dùi trục mềm +Máy đầm dùi cán cứng . +Máy đầm sọc Phạm vi sử dụng :đầm bt chiều dày lớn: dầm,cột, móng bt c.Máy đầm cạnh : Đầm bên cạnh khối bê tông thông qua cốp pha. d.Máy đầm dƣới (bàn rung) Phạm vi sử dụng : đầm cấu kiện bê tông đúc sẵn b d c Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  18. 4.3.Sơ đồ cấu tạo của một số máy đầm thông dụng a.MÁY ĐẦM BÀN. 2 3 1 + Sơ đồ cấu tạo chung . 1.Bàn đầm 1.Rô to 2. Động cơ và bộ 2.Sta-to phận gây rung 3. Đĩa lệch tâm 3.Tay điều khiển 4. Ổ bi +Sơ đồ cấu tạo bộ phận gây rung 5.Nắp ổ 1 2 3 4 6.Vỏ động cơ 7.Chân đế +Nguyên lý làm việc: Khi động cơ có điện sẽ làm cho rô to 1 quay => hai quả lệch tâm 3 cũng quay theo gây nên lực rung động vô hướng trong mặt phẳng thẳng đứng (dao động tròn) và truyền qua bàn đầm 1 7 6 5 xuống khối bê tông cần đầm. Lực ly tâm: P =mrω2
  19. +Năng suất sử dụng của máy đầm bàn: Q = 3 600.F.h.ktg , [ m3 / h ] t1 + t2 Course Instructor: Lê Hồng Quân at lehquandhxd@yahoo.com
  20. MỘT SỐ MÁY ĐẦM BÀN (Vibratory Plate Compactor) Động cơ điện Bộ phận gây rung lồng sóc Bàn đầm Tai kéo Bu lông liên kết bàn đầm và động cơ MÁY ĐẦM BÀN DẪN ĐỘNG ĐIỆN + Phạm vi ứng dụng: Dùng để đầm bề mặt các khối bê tông có diện tích rộng, chiều dày nhỏ như sàn, mái bê tông, nền công trình …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2