intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Miễn dịch và tiêm chủng mở rộng

Chia sẻ: Nguyễn Nhân Trung | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:30

104
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của bài giảng là kể được các loại miễn dịch tự nhiên, nhân tạo và tác dụng của miễn dịch nhân tạo; định nghĩa kháng nguyên, kháng thể; trình bày được cơ chế miễn dịch và phân biệt được các loại miễn dịch. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Miễn dịch và tiêm chủng mở rộng

  1. MIỄN DỊCH VÀ TIÊM  CHỦNG MỞ RỘNG
  2. MỤC TIÊU   l. Kể được các loại miễn dịch tự nhiên, nhân tạo và tác  dụng của miễn dịch nhân tạo 2. Định nghĩa kháng nguyên, kháng thể. 3. Trình bày được cơ chế miễn dịch và phân biệt được các  loại miễn dịch. 4. Nêu được 6 loại vaccin và cách tiêm phòng các loại  vaccin trong chương trình tiêm chủng mở rộng.
  3. A. MIỄN DỊCH VÀ TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG I. KHÁI NIỆM VẾ KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG THỂ l. Kháng nguyên         Kháng nguyên là những chất mà khi vào cơ thể, kích thích  cơ thể hình thành kháng thể và khi gặp kháng thể tương ứng thì  có sự kết hợp đặc hiệu.         Kháng nguyên có thể là vi khuẩn, virus, ngoại độc tố của vi  khuẩn, độc tố của thực vật, động vật, men, protein lạ.....
  4. 2. Kháng thể         Kháng thể là những chất do cơ thể sinh ra đước sự  kích thích của kháng nguyên.          Mỗi kháng thể chỉ kết hợp với một kháng nguyên  tương ứng.          Kháng thể có tác dụng chống kháng nguyên nhằm  bảo vệ cơ thể.         Bản chất của kháng thể là protein được gọi là  globulin miễn dịch.
  5. II. KHÁI NIỆM VỀ MIỄN DỊCH          Miễn dịch theo nghĩa thông thường là sức đề kháng của cơ  thể đối với tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, các protein  lạ... 1. Các loại miễn dịch a. Miễn dịch tự nhiên          Miễn dịch tự nhiên của chủng loài: Mỗi loài có khả năng  miễn dịch với một số bệnh nhất định của loài khác. Ví dụ: trâu,  bò không mắc bệnh thương hàn của người; người không mắc  bệnh niucatson của gà.          Miễn dịch tự nhiên do mẹ truyền cho con: trẻ em mới sinh  đến 6 tháng tuổi có kháng thể của mẹ truyền qua nhau thai, miễn  dịch này sẽ mất dần theo thời gian.          Miễn dịch tự nhiên mang tính chủ động: miễn dịch xuất 
  6. 2.2.2. Miễn dịch nhân tạo Có 2 loại :          Miễn dịch thụ động do dùng kháng huyết thanh: dùng kháng  huyết thanh đưa vào cơ thể là một loại kháng thể  đã có sẵn của  người hay động vật, cơ thể sử dụng kháng thể đặc hiệu này  chống lại kháng nguyên gây bệnh. Thường được dùng điều trị.        Tác dụng: miễn dịch dùng kháng huyết thanh xuất hiện sớm  (ngay sau khi tiêm) và nhanh chóng bị thải trừ (10­15 ngày). Ví  dụ: Dùng SAT điều trị bệnh uốn ván, dùng SAD điều trị bệnh  bạch hầu, dùng SAR phòng bệnh dại.              Miễn dịch chủ động nhân tạo: gây miễn dịch chủ động  bằng cách tiêm hoặc uống vaccin có chứa kháng nguyên của vi  sinh vật gây bệnh như bạch hầu, ho gà, bại liệt.          
  7. III.VACCIN VÀ TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG l. Nguyên lý tác dụng của vaccin                Sử dụng vaccin là đưa vào cơ thể kháng nguyên có nguồn  gốc là vi sinh vật gây bệnh không còn độc lực hoặc vi sinh vật  có cấu trúc kháng nguyên giống vi sinh vật gây bệnh đã được bào  chế đảm bảo độ an toàn cần thiết, kích thích cơ thể tự tạo ra các  miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh.
  8. 2. Các loại vaccin      Dựa vào tính chất của kháng nguyên, có 3 loại:           Vaccin sống là những vi sinh vật sống nhưng đã làm  giảm hoặc làm mất khả năng gây bệnh chỉ còn tính kháng  nguyên như: vaccin bại liệt, đậu mùa.           Vaccin chết là những vi sinh vật đã được làm chết  nhưng vẫn giữ tính kháng nguyên như vaccin tả, thương  hàn.           Vaccin là các độc tố đã giải độc như giải độc tố  bạch hầu, giải độc tố uốn ván. Ngoài ra đưa vào hiệu lực tác dụng còn chia ra:           Vaccin đơn giá chỉ có tác dụng để phòng được một  bệnh như BCG phòng lao,sabin phòng bại liệt. .
  9. 3. Nguyên tắc sử dụng vaccin:          Đối tượng dùng vaccin: chỉ dùng cho người khỏe,  không dùng cho người đang bị nhiễm trùng cấp tính hoặc  mạn tính.          Phạm vi sử dụng: diện càng rộng càng tốt, số lượng  người càng nhiều càng tốt.         Thời gian sử dụng: thường tiêm trước mùa dịch và  phải tiêm đúng kỳ hạn vì sau khi tiêm chủng từ 15­20 ngày  cơ thể mới có miễn dịch. Đối với trẻ em dưới 1tuổi, tiêm  theo lịch tiêm chủng của chương trình tiêm chủng mở  rộng.
  10. 3,4. Các loại vaccin thường dùng cho trẻ em         Vaccin BCG (Bacillin de Calmette Guerine) là vaccin phòng  bệnh lao. Có 2 loại: vaccin BCG sống và BCG chết, hiện nay  BCG chết hay dùng. Vaccin ở dạng đông khô, trước khi sử dụng  phải pha với dung môi.          Vaccin Sabin là vaccin phòng bại liệt, chứa hỗn dịch vrus  bại liệt sống đã làm giảm độc lực. Vaccin ở dạng dung dịch màu  hồng (uống).
  11.        Vaccin phòng bệnh sởi là một chủng virus sởi đã làm  giảm độc lực. Vaccin sởi ở dạng đông khô, trước khi sử  dụng phải pha với dung môi. Tiêm 01 lần có khả năng  miễn dịch lâu dài. Khi dùng miễn dịch này có thể tạo ra  một bệnh sởi nhẹ sau khi tiêm.         Vaccin bạch hầu ­ ho gà ­ uốn ván (DPT) gồm:               Giải độc tố bạch hầu               Giải độc tố uốn ván               Hỗn dịch vi khuẩn ho gà đã bị giết chết         Vaccin viêm gan B: ở dạng dung dịch đóng thành liều  trong lọ, trước khi tiêm phải lắc đều.            Vaccin viêm não Nhật Bản: 1à dung dịch chứa virus  viêm não Nhật Bản đã được bất hoạt, vaccin trong suốt  không màu.
  12. 5. Bảo quản vaccin         Vaccin cần được bảo quản ở nhiệt độ 0oc đến 8oc,  để nơi khô ráo, tránh ánh sáng và tránh đóng băng, do vậy  không để lọ vaccin tiếp xúc trực tiếp với nước đá hoặc  bình tích lạnh. 6. Chương trình tiêm chủng mở rộng
  13. IV. KHÁNG HUYẾT THANH 1. Nguyên lý tác dụng của kháng huyết thanh            Dùng kháng huyết thanh là đưa vào cơ thể kháng thể có  nguồn gốc từ người hay động vật, giúp cơ thê có ngay kháng thê  đặc hiệu chống lại tác nhân gây bệnh 2. Nguyên lý sử dụng kháng huyết thanh             Kháng huyết thanh trong điều trị: điều trị cho nhũng bệnh  nhân đang nhiễm vi sinh vật gây bệnh hay nhiễm độc cấp tính,  cần có ngay kháng thê đê chống lại tác nhân gãy bệnh như: huyết  thanh chống uốn ván (SAT), chống bạch hầu (SAD).            Kháng huyết thanh trong dự phòng: một số trường hợp  còn được dùng với mục đích dự phòng như kháng huyết thanh  kháng dại (SAR).
  14. 3. Phản ứng do tiêm kháng huyết thanh a. Đề phòng phản ứng             Phải hỏi bệnh nhân đã được tiêm kháng huyết  thanh chưa?             Làm test huyết thanh, nếu có phản ứng, tiến hành  giải mẫn cảm (phương pháp Bedredska).              Chuẩn bị cơ số thuốc chống sốc, dị ứng. b. Phán ứng huyết thanh              Tại chỗ: đau mẫn đỏ, sẽ hết sau ít ngày.             Toàn thân: có thể bị sốt rét run, nhức đầu hoặc  nặng hơn như sốc phản vệ,
  15. B. BỆNH HỌC I. BỆNH UỐN VÁN  1. Đại cương             Bệnh  uốn ván là  bệnh đo độc tố uốn ván tác động vào  hệ thần kinh cơ.              Sau khi người bệnh có vết thương hở tiếp xúc với bào tử  uốn ván có trong đất, môi trường xung quanh. vi dụ: vết thương  bẩn hoặc cuống rốn trẻ sơ sinh bi nhiễm bào tử uốn ván.             Mọi lứa tuổi đều có thê bị mắc bệnh uốn ván. Bệnh có  thể  gặp và nguy hiểm ở trẻ sơ sinh được gọi là uốn ván sơ sinh  (UVSS). Hầu hết trẻ sơ sinh mắc UVSS đều tử vong. UVSS hay  gặp ớ vùng nông thôn, nơi có ti lệ đẻ tại nhà cao, đẻ và chăm sóc  rốn không đảm bảo vô trùng.
  16. 1 2. Đường lây            Bệnh uốn ván không lây truyền từ người sang  người.             Người có thể bị nhiễm uốn ván khi vết thương  hoặc vết cắt bị nhiễm bào tử uốn ván.            Tác nhân gây bệnh thường phát triển trong vết  thương sâu do đinh, dao, mảnh vụn của gỗ bẩn và động  vật cắn.            Phụ nữ có thể có nguy cơ nhiễm trùng cao nêu dùng  dụng cụ bị nhiễm bẩn khi sinh hoặc nạo thai.            Trẻ sơ sinh có thể bị nhiễm bào tử uốn ván nếu  dụng cụ dùng đê cắt rốn, chăm sóc rốn hoặc tay của người  đỡ đẻ không sạch .
  17. 1 3. Triệu chứng             Thời gian ủ bệnh thường 3 đến 10 ngày nhưng cũng có  thể tới 3 tuần.             Thời gian ủ bệnh càng ngắn thì nguy cơ tử vong càng cao.             Ở trẻ em và người lớn, cứng hàm là dấu hiệu đầu tiên  của bệnh uốn ván.              Sau đó cứng cổ, khó nuốt, co cứng cơ bụng. Cơ co thắt,  vã mồ hôi và sốt.              Trẻ sơ sinh bị UVSS vẫn bú và khóc bình thường trong 2  ngày đầu khi sinh. Bệnh xuất hiện vào ngày thứ 3 đến ngày thứ  28 sau khi sinh, trẻ không bú được, sau đó là co cứng và co giật.  Hầu hết trẻ thường tử vong.
  18. 4. Biến chứng              Co thắt và co giật các cơ có thể gãy xương sống  hoặc các xương khác. Rối loạn nhịp tim, hôn mê, viêm  phổi và các nhiễm trùng khác có thể xảy ra. Tử vong cao ở  trẻ nhỏ và người già. 
  19. 5. Điều trị           Bệnh uốn ván ở mọi lứa tuổi cần phải điều trị cấp cứu tại  bệnh viện với thuốc giãn cơ, diazepam, kháng sinh chống bội  nhiễm. 1 6. Phòng bệnh          Trẻ em tiêm vaccin DPT hoặc DT và người lớn tiêm  TT/UV.          Cần tiêm vaccin uốn ván cho phụ nữ có thai và phụ nữ  trong độ tuổi sinh đẻ.           Tiêm vaccin uốn ván sẽ phòng được uốn ván cho mẹ và  UVSS cho con.            Tiệt khuẩn dụng cụ và công tác vô khuẩn đặc biệt quan  trọng trong khi người mẹ sinh con, ngay cả khi người mẹ đa  được tiêm vaccin phòng uốn ván. Những người đã mắc uốn ván 
  20. 7. Đẩy mạnh loại trừ uốn ván sơ sinh          WHO, UNICEF và UNFPA đặt mục tiêu loại trừ UVSS  loàn câu vào năm 2005, là giảm số mắc UVSS xuống dưới  1/1000 trẻ đẻ sống trong một năm ở tất cả các huyện. Mục tiêu  này đã được xác định lại bởi một cuộc họp Đại Hội Đông Liên  hiệp quốc năm 2002. Vì vi khuẩn uốn ván luôn tồn tại trong môi  trường nên việc thanh toán bệnh uốn ván là không thê thực hiện  được. Việc tiêm vaccin đạt tỉ lệ cao cân duy trì ngay cả sau khi  đã đạt mục tiêu toàn cầu.          Để đạt mục tiêu toàn cầu về loại trừ UVSS, các nước cần  triển khai chiến lược sau:              Tăng tỷ lệ tiêm vaccin uốn ván cho phụ nữ có thai.              Tiêm vaccin uốn ván cho tất cả phụ nữ tuổi sinh đẻ tại  vùng nguy cơ cao, triển khai qua ba vòng chiến dịch. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2