intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mở khí quản tại giường - BS.CK1. Dư Quốc Minh Quân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mở khí quản tại giường gồm các nội dung chính như sau: giới thiệu về mở khí quản; cấu tạo và kích thước canuyn mở khí quản; các lợi ích của mở khí quản; quyết định mở khí quản ở bn thở máy kéo dài; mở khí quản bằng phương pháp nong qua da; kĩ thuật mở khí quản tại giường;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mở khí quản tại giường - BS.CK1. Dư Quốc Minh Quân

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LIÊN CHI HỘI HỒI SỨC CẤP CỨU TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2022 MỞ KHÍ QUẢN TẠI GIƯỜNG BS.CK1. DƯ QUỐC MINH QUÂN Khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện Chợ Rẫy
  2. GIỚI THIỆU VỀ MỞ KHÍ QUẢN • Mở khí quản là vết rạch trên khí quản để tạo ra một lỗ mở từ khí quản ra da, đặt bộ canuyn mở khí quản vào, có thể tạm thời hoặc vĩnh viễn, cho phép không khí đi từ bên ngoài vào phổi • Các bệnh nhân này phụ thuộc nhiều vào nguồn lực thở máy, chăm sóc ICU và các hỗ trợ sau khi xuất viện
  3. CẤU TẠO VÀ KÍCH THƯỚC CANUYN MỞ KQ Vật liệu: Polyvinyl chloride (PVC), silicone hoặc polyurethane Hess DR, Altobelli NP. Tracheostomy tubes. Respir Care. Jun 2014;59(6):956-71; discussion 971-3. doi:10.4187/respcare.02920
  4. CẤU TẠO VÀ KÍCH THƯỚC CANUYN MỞ KQ Mở khí quản 2 nòng Nòng trong có thể rút ra, thay mới, thuận tiện cho vệ sinh Hess DR, Altobelli NP. Tracheostomy tubes. Respir Care. Jun 2014;59(6):956-71; discussion 971-3. doi:10.4187/respcare.02920
  5. CÁC LỢI ÍCH CỦA MỞ KHÍ QUẢN • Tạo một đường thở chắc chắn và cố định hơn ống nội khí quản • Vệ sinh vùng miệng tốt hơn, khả năng tống đàm ra tốt hơn • Tăng sự dễ chịu cho bệnh nhân • Cho phép bệnh nhân có thể tự ăn bằng miệng • Một số loại canuyn mở khí quản cho phép bệnh nhân phát âm được • Giảm kháng lực đường thở so với ống nội khí quản • Đường kính trong lớn hơn, kích thước ống ngắn hơn • Giảm công hô hấp cho bệnh nhân • Tăng khả năng cai máy thở thành công ở các bệnh nhân khó cai máy
  6. CHỈ ĐỊNH MỞ KHÍ QUẢN • Cần thông khí xâm lấn kéo dài • Thúc đẩy hỗ trợ thông khí / cai máy thở • Giúp cho quá trình làm sạch đường hô hấp (vd: hút đàm nhớt,…) • Tắc nghẽn đường thở trên kèm theo • Thở rít, đói khí, co kéo nhiều • Bệnh nhân ngưng thở khi ngủ, có bằng chứng giảm oxy máu lúc ngủ • Liệt dây thanh âm • Không thể đặt nội khí quản • Bảo vệ đường thở (trong các bệnh lý thần kinh, tổn thương não do chấn thương) Cheung NH, Napolitano LM. Tracheostomy: Epidemiology, Indications, Timing, Technique, and Outcomes. Respiratory Care. 2014;59(6):895. doi:10.4187/respcare.02971
  7. QUYẾT ĐỊNH MỞ KQ Ở BN THỞ MÁY KÉO DÀI Bệnh nhân thở máy Thử nghiệm thở tự Có Bệnh nhân có thể rút Có Rút ống NKQ nhiên NKQ được không ? Không Thành công Bệnh nhân thở máy Có Bệnh nhân đã được chuẩn bị Có Tiến hành ≥ 14 ngày tối ưu cho PT mở khí quản mở khí quản Không Không Tiếp tục thở máy qua nội khí quản Freeman BD. Tracheostomy Update: When and How. Crit Care Clin. Apr 2017;33(2):311-322. doi:10.1016/j.ccc.2016.12.007
  8. MỞ KHÍ QUẢN BẰNG PP PHẪU THUẬT Mở khí quản bằng phương pháp phẫu thuật
  9. MỞ KHÍ QUẢN BẰNG PP NONG QUA DA • Thực hiện bằng kĩ thuật Seldinger biến đổi • Thông thường được hỗ trợ dưới nội soi khí quản • Hiện nay: thực hiện rộng rãi, có nhiều biến thể trong kĩ thuật • Có thể thực hiện tại giường bệnh Mở khí quản bằng phương pháp • Chi phí tương đối so với phương nong qua da pháp phẫu thuật (tùy trung tâm) Ciaglia và cộng sự thực hiện lần đầu tiên năm 1985
  10. ƯU ĐIỂM CỦA MỞ KHÍ QUẢN TẠI GIƯỜNG
  11. SO SÁNH KẾT CỤC AN TOÀN Không có sự khác biệt về các biến cố bất lợi trực tiếp đe dọa tính mạng trong hay chu phẫu
  12. SO SÁNH KẾT CỤC AN TOÀN • Tử vong trong lúc phẫu thuật • Porter 1999: 24 bệnh nhân, chỉ có 1 tai biến lúc PDT • Các tác giả khác có nghiên cứu nhưng không mô tả số liệu • Tử vong trong vòng 24 giờ sau thủ thuật Như vậy so với phương pháp phẫu thuật, PDT cho thấy tính an toàn và khả năng thực hiện được mà ko kèm các tai biến ngay tại chỗ đe dọa tính mạng
  13. SO SÁNH CÁC KẾT CỤC Bên cạnh kết cục tử vong, một số vấn đề khác lại cho thấy ưu thế của kĩ thuật mở khí quản tại giường • Nhiễm trùng vết mổ / lỗ mở khí quản: RR = 0,24 [0,15 – 0,37] • Sẹo hẹp: RR = 0,25 [0,07 – 0,91] • Chảy máu nghiêm trọng: RR = 0,70 [0,45 – 1,09] • Giảm nguy cơ khi cần vận chuyển bệnh nhân nặng Do đó, xu hướng hiện nay các bác sĩ hồi sức ưa chuộng mở khí quản tại giường hơn
  14. KĨ THUẬT MỞ KHÍ QUẢN TẠI GIƯỜNG
  15. MỞ KHÍ QUẢN TẠI GIƯỜNG KHOA HSCC - BVCR • Ekip thực hiện gồm 3 bác sĩ và 1 điều dưỡng dụng cụ • Thời gian mở khí quản tại giường trung bình 15-30 phút • Có hướng dẫn của nội soi phế quản, siêu âm tại giường
  16. TẦN SUẤT MỞ KQ BỞI BS HÔ HẤP/ICU Nishi SPE, Shah SK, Zhang W, Kuo YF, Sharma G. Timing and Outcomes of Tracheostomy Performed by Pulmonary and/or Critical Care Physicians. J Intensive Care Med. Jun 2020;35(6):576-582. doi:10.1177/0885066618770380
  17. MQK TẠI GIƯỜNG BỞI BS ICU/HÔ HẤP Original Research Journal of Intensive Care Medicine 1-7 Tim ing and Out com es of Tr acheost om y ª The Author(s) 2018 Reprints and permission: sagepub.com/journalsPermissions.nav Per for m ed by Pulm onar y and/or Cr it ical DOI: 10.1177/0885066618770380 journals.sagepub.com/home/jic Car e Physicians Shawn P. E. N ishi, MD 1, Shiwan K. Shah, MD 1, W ei Zhang, MS1, Yong-Fang Kuo, PhD 2, and Gulshan Shar m a, MD, MPH 1 A bst r act Backgr ound: Although pulmonary and/or critical care (P/CC) physicians perform percutaneous tracheostomy in mechanically ventilated patients, the trends, timing, and outcomes of this procedure have not been well described. This study aims to describe the trends, timing, and outcomes of this procedure. Met hods: Using 5%medicare data, we retrospectively examined a cohort who had tracheostomy performed after initiation of mechanical ventilation during acute hospitalization to describe the timing of
  18. NGUYÊN TẮC CHUNG NGUYÊN TẮC CHÍNH DỰA TRÊN KĨ THUẬT SELDINGER BIẾN ĐỔI • Đâm kim qua da vào khí quản • Vị trí đâm kim thường là khe giữa sụn thanh quản 1-2 • Luồn guidewire hướng xuống phổi, rút kim • Dùng các dụng cụ để nong dần lỗ đâm kim thông qua guidewire • Khi lỗ nong đủ lớn, đưa canuyn mở khí quản với kích thước phù hợp vào thông qua guidewire • Rút guidewire, bơm bóng chèn, cố định mở KQ
  19. MỘT SỐ BIẾN ĐỔI TRONG KĨ THUẬT Ciaglia Blue Rhino® Griggs’ guidewire dilating forceps Sử dụng các que nong đầu cong Sử dụng Forcep để nong bằng lực banh Kích thước lớn dần Cảm nhận được đầu trong khi nong
  20. MỘT SỐ BIẾN ĐỔI TRONG KĨ THUẬT translaryngeal technique (Fantoni TLT) Ballon dilation tracheostomy rotational dilation techniques (PercuTwist)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0