CHƯƠNG 2.<br />
VẬT LIỆU DÙNG TRONG KẾT CẤU<br />
LIỆ DÙNG<br />
KẾ CẤ<br />
BTCT<br />
1.Bê tông<br />
1 Bê tô<br />
2.Cốt thép<br />
p<br />
3.Bê tông cốt thép<br />
<br />
Trường Đại học Giao thông Vận tải<br />
University of Transport and Communications<br />
<br />
2.1. BÊ TÔNG<br />
2.1.1. Phân loại bê tông<br />
<br />
(1/4)<br />
<br />
a) Phân loại theo tp của bê tông tươi (hỗn hợp bê tông)<br />
ủ<br />
ỗ<br />
Bê tô là một l i đá nhân t<br />
tông<br />
ột loại<br />
hâ tạo, đ<br />
được t thà h từ các vl<br />
tạo thành<br />
á l<br />
p<br />
g<br />
y<br />
( )<br />
( )<br />
( p)<br />
tp, bao gồm đá dăm hay sỏi (cll), cát (cln), ckd (xmpl),<br />
nước và pg (nếu có). Các vl trên sau khi nhào trộn với<br />
nhau sẽ đông cứng và có hình dạng theo khuôn đúc.<br />
Tùy theo tỷ lệ của các vl thành phần trong hh bê tông,<br />
<br />
ầ<br />
tích chất của bt sau khi đông cứng (bt) sẽ thay đổi.<br />
Theo 22 TCN 272-05, bt được phân loại như sau:<br />
,<br />
ợ p<br />
ạ<br />
sydandao@utc.edu.vn<br />
<br />
2<br />
<br />
2.1. BÊ TÔNG<br />
2.1.1. Phân loại bê tông<br />
<br />
(2/4)<br />
<br />
Bảng C.5.4.2.1-1. Những đặc trưng của các l i hỗn h bê tô<br />
Bả C 5 4 2 1 1 Nhữ đặ t<br />
ủ á loại hỗ hợp tông<br />
Lượng XM Tỉ N/XM<br />
Loại bê tối thiểu lớn nhất<br />
tông<br />
kg/m3<br />
kg/kg<br />
<br />
Phạm vi chứa<br />
khí<br />
<br />
A<br />
A (AE)<br />
B<br />
B (AE)<br />
C<br />
C (CE)<br />
P<br />
S<br />
<br />
362<br />
362<br />
307<br />
307<br />
390<br />
390<br />
334<br />
390<br />
<br />
6,0 1,5<br />
5,0 1,5<br />
5015<br />
7,0 1,5<br />
Quy định riêng<br />
Q y ị<br />
Quy định riêng<br />
g<br />
<br />
Tỉ trọng<br />
p<br />
thấp<br />
<br />
334<br />
<br />
0,49<br />
0,45<br />
0,58<br />
0 58<br />
0,55<br />
0,49<br />
0,45<br />
0,49<br />
0.58<br />
<br />
sydandao@utc.edu.vn<br />
<br />
%<br />
<br />
KT cốt liệu theo Cường độ chịu<br />
AASHTO M43<br />
nén 28 ngày<br />
Kích thước lỗ<br />
MPa<br />
sàng vuông (mm)<br />
25 đến 4,75<br />
25 đến 4,75<br />
50 đế 4 75<br />
đến 4,75<br />
50 đến 4,75<br />
12,5 đến 4,75<br />
12,5 đến 4,75<br />
25 đến 4,75<br />
,<br />
25 đến 4,75<br />
<br />
28<br />
28<br />
17<br />
17<br />
28<br />
28<br />
Quy định riêng<br />
Q y ị<br />
Quy định riêng<br />
g<br />
<br />
Như quy định trong hồ sơ hợp đồng<br />
3<br />
<br />
2.1. BÊ TÔNG<br />
2.1.1. Phân loại bê tông<br />
<br />
(3/4)<br />
<br />
Việc sd các loại bt được quy định như sau:<br />
BT loại A nhìn chung được sử dụng cho tất cả các cấu kiện trừ khi<br />
một loại khác thích hợp hơn, đặc biệt đối với bê tông làm việc trong<br />
môi trường nước mặn.<br />
BT loại B được sử dụng các loại móng, cọc lớn và tường trọng lực.<br />
BT loại C được sử dụng cho các chi tiết có bề dày dưới 100 mm như<br />
lan can và các bản sàn đặt lưới thép.<br />
Bê tông loại P được sử dụng khi cường độ được yêu cầu lớn hơn 28<br />
ầ<br />
MPa. Đối với bê tông dự ứng lực, phải chú ý rằng kích thước cốt liệu<br />
không đ<br />
khô được lớn h 20 mm.<br />
lớ hơn<br />
Bê tông loại S được dùng cho bê tông đổ dưới nước bịt đáy chống<br />
thấm nước trong các khung vây<br />
vây.<br />
Bê tông loại “E” – bê tông chứa khí nên dùng cho những nơi bê tông<br />
tiếp xúc với nước mặn hoặc các môi trường có hại khác<br />
khác.<br />
sydandao@utc.edu.vn<br />
<br />
4<br />
<br />
2.1. BÊ TÔNG<br />
2.1.1. Phân loại bê tông<br />
<br />
(4/4)<br />
<br />
b) Theo dung trọng của bê tông (concrete density)<br />
Theo dung trọng (tỷ trọng) của bê tông, bt được chia thành 2 loại:<br />
<br />
<br />
Bê tông có dung trọng thông thường: gc = 2150 – 2500 kg/m3;<br />
<br />
<br />
<br />
Bê tông có dung trọng thấp: gc