Bài giảng môn học Kinh tế lượng - Chương 3: Phương sai sai số thay đổi
lượt xem 7
download
Chương 3 gồm có các nội dung như: Bản chất hiện tượng phương sai sai số thay đổi, hậu quả của phương sai sai số thay đổi, cách phát hiện phương sai sai số thay đổi, cách khắc phục phương sai sai số thay đổi. Mời bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn học Kinh tế lượng - Chương 3: Phương sai sai số thay đổi
- Chương 3: Phương sai sai số thay đổi • Bản chất hiện tượng phương sai sai số thay đổi • Hậu quả của phương sai sai số thay đổi • Cách phát hiện phương sai sai số thay đổi • Cách khắc phục phương sai sai số thay đổi 1
- Bản chất hiện tượng phương sai sai số thay đổi • Xét ví dụ mô hình hồi qui 2 biến trong đó biến phụ thuộc Y là tiết kiệm của hộ gia đình và biến giải thích X là thu nhập khả dụng của hộ gia đình 2
- Bản chất hiện tượng phương sai sai số thay đổi Y Y (a) (b) 0 X 0 X X1 X2 Xn X1 X2 Xn Hình3.1: (a) Phương sai của sai số không đổi và (b) Phương sai của sai số thay đổi 3
- Bản chất hiện tượng phương sai sai số thay đổi • Hình 3.1a chỉ ra rằng khi thu nhập khả dụng tăng lên, giá trị trung bình của tiết kiệm cũng tăng lên nhưng phương sai của tiết kiệm quanh giá trị trung bình của nó không thay đổi tại mọi mức thu nhập khả dụng. • Đây là trường hợp của phương sai sai số không đổi, hay phương sai bằng nhau. E(ui2) = 2 4
- Bản chất hiện tượng phương sai sai số thay đổi • Trong hình 3.1b, mặc dù giá trị trung bình của tiết kiệm cũng tăng lên nhưng phương sai của tiết kiệm không bằng nhau tại mỗi mức thu nhập khả dụng – phương sai tăng lên với thu nhập khả dụng. E(ui2) = i 2 5
- Giải thích • Những người có thu nhập cao, nhìn chung, sẽ tiết kiệm nhiều hơn so với người có thu nhập thấp nhưng sự biến động của tiết kiệm sẽ cao hơn. • Đối với người có thu nhập thấp, họ chỉ còn để lại một ít thu nhập để tiết kiệm. • Phương sai sai số của những hộ gia đình có thu nhập cao có thể lớn hơn của những hộ có thu nhập thấp. 6
- Hậu quả của phương sai sai số thay đổ i 1. Ước lượng OLS vẫn tuyến tính. 2. Chúng vẫn là ước lượng không chệch 3. Tuy nhiên, chúng sẽ không còn có phương sai nhỏ nhất nữa, nghĩa là, chúng sẽ không còn hiệu quả nữa. 4. Công thức thông thường để ước lượng phương sai của ước lượng OLS, nhìn chung, sẽ chệch. 7
- Hậu quả của phương sai sai số thay đổ i 5. Theo đó, các khoảng tin cậy và kiểm định giả thuyết thông thường dựa trên phân phối t và F sẽ không còn đáng tin cậy nữa. Do vậy, nếu chúng ta áp dụng các kỹ thuật kiểm định giả thuyết thông thường sẽ cho ra kết quả sai. 8
- Phương pháp phát hiện ra phương sai sai số thay đổi 1. Xem xét đồ thị của phần dư 2. Kiểm định Park 3. Kiểm định Glejser 4. Kiểm định tương quan hạng của Spearman 5. Kiểm định Goldfeld – Quandt 6. Kiểm định Breusch – Pagan 7. Kiểm định White 9
- 1. Xem xét đồ thị của phần dư Biến phụ thuộc Đường hồi qui ước lượng Biến độc lập 10
- u 1. Xem xét đồ thị của phần dư u Y Y u (a) (b) u Y Y (c) (d) 11
- 2. Kiểm định Park • Park cho rằng i2 là một hàm số nào đó của biến giải thích X. • Park đã đưa ra dạng hàm số giữa i2 và X như sau: i2 = B1 + B2ln|Xi |+ vi trong đó vi là phần sai số. • Park đã đề nghị chúng ta có thể sử dụng ei thay cho ui và chạy mô hình hồi qui sau: lnei2 = B1 + B2 ln|Xi|+ vi (*) 12
- Yˆi 2. Kiểm định Park • ei2 có thể được thu thập từ mô hình hồi qui gốc. Kiểm định Park được tiến hành theo các bước sau đây: 1) Chạy hàm hồi qui gốc bất chấp vấn đề phương sai của sai số thay đổi, nếu có. 2) Từ hàm hồi qui này, tính phần dư ei, sau đó, bình phương chúng và lấy log chúng: lnei2. 3) Chạy hàm hồi qui (*), sử dụng biến giải thích của hàm hồi qui ban đầu. Nếu có nhiều biến giải thích, chúng ta sẽ chạy hồi qui cho từng biến giải thích đó. Hay cách khác, chúng ta có thể chạy hồi qui mô hình với biến giải Yi thích là , ước lượng của Y. 13
- 2. Kiểm định Park 4) Kiểm định giả thuyết H0: B2 = 0, nghĩa là, không có phương sai của sai số thay đổi. Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ, mối quan hệ giữa lnei2 và lnX có ý nghĩa thống kê, có phương sai của sai số thay đổi. 5) Nếu giả thuyết H0 được chấp nhận, B1 trong mô hình (*) có thể được xem là giá trị chung của phương sai của sai số không đổi, 2. 14
- 3. Kiểm định Glejser • Tương tự như kiểm định Park: Sau khi thu thập được phần dư từ mô hình hồi qui gốc, Glejser đề nghị chạy hồi qui giá trị tuyệt đối của ei, | ei |, theo biến X nào mà có quan hệ chặt chẽ với i . 2 • Glejser đề xuất một số dạng hàm hồi qui sau: |ei| = B1 + B2Xi + vi ei = B1 + B2 X i + vi 1 ei = B1 + B2 + vi Xi 15
- 3. Kiểm định Glejser 1 ei = B1 + B2 + vi Xi ei = B1 + B2 X i + vi ei = B1 + B2 X i2 + vi • Giả thuyết H0 trong mỗi hàm số trên là phương sai của sai số không đổi, nghĩa là, H0: B2 = 0. Nếu giả thuyết này bị bác bỏ thì có thể có hiện tượng phương sai sai số không đồng đều. 16
- 3. Kiểm định Glejser • Goldfeld và Quandt đã chỉ ra rằng sai số vi trong các mô hình hồi qui của Glejser có một số vấn đề, như giá trị kỳ vọng của nó khác không, nó có tương quan chuỗi. – 4 mô hình đầu cho kết quả tốt khi sử dụng OLS – 2 mô hình sau (phi tuyến tính tham số) không sử dụng OLS được • Do vậy, kiểm định Glejser có thể được dùng để chẩn đoán đối với những mẫu 17 lớn.
- 4. Kiểm định tương quan hạng của Spearman • Hệ số tương quan hạng của Spearman, rS, được xác định như sau: d i2 rS 1 6 n( n 2 1 ) trong đó di là hiệu của các hạng được gán cho 2 đặc trưng khác nhau của cùng một phần tử thứ i và n là số các phần tử được xếp hạng. 18
- 4. Kiểm định tương quan hạng của Spearman • Xét mô hình hồi qui sau: Yi = 1 + 2Xi + ui • Các bước thực hiện kiểm định tương quan hạng như sau: 1. Ước lượng mô hình hồi qui trên dựa trên bộ mẫu cho trước, thu thập phần dư ei. 2. Xếp hạng | ei| và Xi theo thứ tự tăng dần hay giảm dần, tính d = hạng | ei| hạng Xi, sau đó tính hệ số tương quan hạng Spearman. 19
- 4. Kiểm định tương quan hạng (tt) 3. Giả sử hệ số tương quan hạng của tổng thể là = 0 và n > 8 thì ý nghĩa của hệ số tương quan hạng mẫu rS có thể được kiểm định bằng tiêu chuẩn t sau: rS n 2 t với bậc tự do 1 rS2 df = n – 2. Nếu giá trị t tính được lớn hơn giá trị tra bảng t với mức ý nghĩa đã cho thì chúng ta có thể chấp nhận giả thuyết phương sai sai số thay đổi; ngược lại chúng ta bác bỏ giả thuyết này. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học Kinh tế lượng - TS.Phạm Cảnh Huy
112 p | 956 | 253
-
Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 0: Giới thiệu môn học
15 p | 302 | 41
-
Bài giảng môn học Kinh tế công cộng - ThS. Phạm Xuân Hòa
197 p | 269 | 39
-
Bài giảng môn học Kinh tế vĩ mô và sự quản lý nhà nước về kinh tế - PGS.TS. Trang Thị Tuyết
87 p | 192 | 25
-
Bài giảng Chương 1: Kinh tế vi mô và những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp
3 p | 376 | 20
-
Bài giảng môn học Kinh tế Quốc tế
370 p | 125 | 19
-
Bài giảng Môn học Kinh tế lượng (272 trang)
272 p | 109 | 15
-
Bài giảng môn học: Kinh tế lượng - TS. Phạm Cảnh Huy
112 p | 97 | 11
-
Bài giảng Tổng quan môn học Kinh tế lượng
10 p | 113 | 10
-
Bài giảng môn học Thanh toán quốc tế - PGS.TS. Trần Hoàng Ngân (ĐH Kinh tế TP. HCM)
63 p | 110 | 9
-
Bài giảng môn học Kinh tế lượng - Chương 1: Giới thiệu
39 p | 113 | 7
-
Bài giảng môn học Kinh tế công cộng - ThS. Nguyễn Kim Lan
37 p | 84 | 6
-
Bài giảng môn học Quản lý kinh tế vi mô
109 p | 95 | 5
-
Bài giảng môn học Kinh tế quản lý
9 p | 94 | 5
-
Bài giảng Chương 1: Kinh tế học và nền kinh tế
15 p | 99 | 3
-
Bài giảng Giới thiệu môn học: Kinh tế học khu vực công
22 p | 87 | 3
-
Bài giảng Phân tích kinh tế khu vực công - Chương 0: Giới thiệu môn học
7 p | 15 | 3
-
Bài giảng Giới thiệu môn học Kinh tế môi trường
30 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn