BÀI GIẢNG MÔN HỌC KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN - CHƯƠNG 6
lượt xem 53
download
BỘ LỌC SIÊU CAO TẦN §6.1 GIỚI THIỆU Định nghĩa: Bộ lọc siêu cao tần là 1 mạng 2 cổng dùng để điều kiển đáp ứng tần số ở 1 vị trí xác định trong hệ thống SCT, bao gồm các loại tương tự như bộ lọc tần số thấp Ứng dụng: bao gồm tất cả các dạng thông tin SCT, radar, các hệ thống đo dạc và thủy điện. Lịch sử: Từ đầu thế chiến II, bởi Mason, Sykes, Darlington, Fano, Lawson và Richards. - đầu những năm 503, các nhà nghiên cứu ở Stanford Research Institute ứng dụng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI GIẢNG MÔN HỌC KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN - CHƯƠNG 6
- Chương VI: BỘ LỌC SIÊU CAO TẦN §6.1 GIỚI THIỆU Định nghĩa: Bộ lọc siêu cao tần là 1 mạng 2 cổng dùng để điều kiển đáp ứng tần số ở 1 vị trí xác định trong hệ thống SCT, bao gồm các loại tương tự như bộ lọc tần số thấp Ứng dụng: bao gồm tất cả các dạng thông tin SCT, radar, các hệ thống đo dạc và thủy điện. Lịch sử: Từ đầu thế chiến II, bởi Mason, Sykes, Darlington, Fano, Lawson và Richards. - đầu những năm 503, các nhà nghiên cứu ở Stanford Research Institute ứng dụng phương pháp thông số ảnh nghiên cứu các bộ lọc SCT. - Hiện nay hầu hết các bộ lọc SCT được thiết kế sử dụng các phần mềm CAD trên cơ sở phương pháp tổn hao chèn. - Đây vẫn là lĩnh vực đang được nghiên cứu mạnh với việc nghiên cứu tổng hợp bộ lọc với các phần tử phân bố, ứng dụng siêu dẫn nhiệt độ thấp và các linh kiện tích cực. - Các cấu trúc tuần hoàn được đề cập trước tiên do các ứng dụng trong các hệ thống sóng chậm, khuếch đại sóng chạy và do chúng có đáp ứng lọc chắn dải, là cơ sở cho phương pháp thông số ảnh. - Các phương pháp thông số ảnh và tổn hao chèn đều sử dụng mô hình các phần tử tập trung do đó với các bộ lọc SCT, các phương pháp này cần phải có sự điều chỉnh cho các phần tử phân bố, chẳng hạn dùng các trở kháng bậc thang và các đường ghép hoặc các bộ copọng hưởng ghép. §6.2 CÁC CẤU TRÚC TUẦN HOÀN 1) Giới thiệu: - Một đường truyền hoặc một ống dẫn sóng vô hạn mắc tải có chu kỳ với các phần tử điện kháng được gọi là một cấu trúc tuần hoàn. - Có thể có nhiều dạng, tùy thuộc vào môi trường đường truyền. - Thường các phần tử tải được tạo thành từ các chỗ gián đoạn trong đường truyền. chúng có thể được mô hình hóa như là các điện kháng tập trung mắc ngang đường truyền như hình vẽ: 53
- 2) Phân tích cấu trúc tuần hòan vô hạn: Xét cấu trúc mô hình như (h6.2.2), mỗi cell đơn vị chiều dài d có dẫn nạp shunt qua điểm giữa của cell, b là dẫn nạp chuẩn hóa so với Z0. Coi đường truyền là một Cascade của các mạng 2 cổng giống nhau. Điện áp và dòng điện tại 2 phía của cell thứ n có quan hệ: ⎡Vn ⎤ ⎡ A C⎤⎡Vn+1 ⎤ ⎢I ⎥ = ⎢B D⎥⎢V ⎥ (6.1) ⎣ n⎦ ⎣ ⎦⎣ n+1 ⎦ Chú ý: A, B, C, D là các thông số ma trận cho dãy Cascade của một đoạn đường truyền d/2, một dẫn nạp shunt b và một đoạn đường truyền d/2, do đó từ bảng (3.1) ⇒ θ θ⎤ θ θ⎤ ⎡ ⎡ ⎡ A B ⎤ ⎢ cos 2 j sin 2 ⎥ ⎡ 1 0⎤ ⎢ cos 2 j sin 2 ⎥ ⎢C D ⎥ = ⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎦ ⎢ j sin θ cos θ ⎥ ⎣ jb 1⎦ ⎢ j sin θ cos θ ⎥ ⎣ ⎣ 2⎦ ⎣ 2⎦ 2 2 ⎡ b⎤ b b ⎢ (cos θ − 2 sin θ ) j (sin θ + cos θ − )⎥ 2 2 =⎢ (6.2) ⎥ b b b ⎢ j (sin θ + cos θ − ) cos θ − sin θ ⎥ ⎣ ⎦ 2 2 2 Với θ = kd * Với sóng truyền theo hướng +Z phải có : V( z ) = V( 0 ) e −γz (6.3a) I ( z ) = I ( 0 ) e −γz (6.3b) Với mặt phẳng pha tham chiếu tại z =0 - Tại các nút : Vn+1 = Vn e −γd (6.4a) I n+1 = I ne−γd (6.4a) B ⎤ ⎡V n +1 ⎤ ⎡V n +1 e γd ⎤ ⎡V n ⎤ ⎡ A ⎢ I ⎥ = ⎢C =⎢ ⎥ =.> D ⎥ ⎢V n +1 ⎥ ⎢ I n +1 e γd ⎥ ⎣ n⎦ ⎣ ⎦⎣ ⎦⎣ ⎦ ⎡ A − e −γd B ⎤ ⎡Vn +1 ⎤ => (6.5) ⎢ ⎥⎢ ⎥ D − e −γd ⎦ ⎣Vn +1 ⎦ ⎣C Cho lời giải không tầm thường thì phải có : AD + e 2γd − ( A + D)eγd − BC = 0 (6.6) Để ý AD – BC =1 => A+ D b Coshγd = = cosθ − sin θ (6.7) 2 2 * Nếu γ = α + jβ => b Coshγd = CoshαdCoshβd + j sinhαd.sin βd = cosθ − sinθ (6.8) 2 => α = 0 hoặc β = 0 (Vì vế phải thuần thực) 54
- + Trường hợp 1: α = 0, β≠ o : trường hợp không suy giảm (sóng) và được định nghĩa là giải thông của cấu trúc. Khi đó (6.8) → b Coshβd = cos θ − sin θ (6.9a) 2 → có thể giải tìm β nếu độ lớn của vế phải ≤ 1, và khi đó sẽ có vô số giá trị β thõa mãn (6.9a). + Trường hợp 2: α≠ 0, β = 0,π: sóng bị suy giảm theo chiều dài đường truyền, đây là giải chặn (stop band) của cấu trúc. Vì đường truyền là không tổn hao nên công suất bị phản xạ ngược trở lại đầu vào của đường truyền từ (6.8) ⇒ b Coshαd = cosθ − sinθ ≥ 1 (6.9b) 2 b - (6.9b) chỉ có một lời giải α > 0 cho sóng chạy dương. Nếu cos θ − sin θ ≤ 1 2 thì (6.9.b) thu được từ (6.8) bằng cách cho β = π . Khi đó tất cả các tải tập trung trên đường truyền đều là các đoạn λ 2 do đó trở kháng vào giống như trường hợp β = 0. * Vậy tùy thuộc vào tần số và giá trị dẫn nạp chuẩn hóa mà đường truyền tải tuần hoàn có thể là Pass band hoặc Stopband và do đó có thể xem như là một bộ lọc. Điện áp và dòng chỉ có nghĩa tại các đầu cuối của Unit cell. Sóng áp và dòng lúc này có tên là các sóng bloch, tương đương như các sóng đàn hồi lan truyền qua mạng tinh thể tuần hoàn. + Định nghĩa: Trở kháng đặc trưng tại các đầu cuối của cell đơn vị V n +1 ZB = Z0 (6.10) I n +1 (Vì các Vn+1 là các đại lượng chuẩn hóa) Các ZB có tên là các trở kháng Bloch. ( ) A − e γ d V n + 1 + BI =0 - Từ (6.5) => n +1 − BZ 0 ZB = Và từ (6.10) => ( ) A − e γd − BZ0 ± ZB = từ (6.6) => (6.11) ( A + D )2 − 4 2A − A − D m Với các cell đơn vị đối xứng , A = D ⇒ − BZ0 ZB = (6.12) A2 −1 Các lời giải ± tương ứng trở kháng đặc trưng cho các sóng chạy dương và âm. Với mạng đối xứng, các trở khang này đồng thời được chấp nhận vì khi đó chiều của I n + 1 được định nghĩa ngược lại → trở kháng dương. Từ (6.2) ⇒ B luôn thuần ảo - nếu α = 0, β ≠ 0 => ZB thực - nếu α = 0, β = 0 => ZB ảo 55
- 3) Cấu trúc tuần hoàn có kết cuối: ZL Giả sử cấu trúc hoạt động ở Passband Vn = V0+ e− jβnd + V0−e jβnd (6.13a) V0+ − jβnd V0− jβnd + − jβnd − jβnd In = I e +I e = +e + −e (6.13b) 0 0 ZB ZB Vn+ = V0+e− jβnd : sóng tới Với (6.14a) Vn+ = V0+e− jβnd : sóng phản xạ (6.14b) Vn+ Vn− Vn = V +V , I n = + + − + − => (6.15) ZB ZB n n - Tại tải (n = N) : ⎛ VN VN ⎞ + − ⎜ + + −⎟ + − VN = V +V = ZL I N = ZL ⎜ ⎟ (6.16) N N ⎝B B ⎠ ZL −1 − + V ZB (6.17) Γ= = n + ZL V −1 n − ZB + − Nếu cell dơn vị là đối xứng (A = D) ⇒ ZB = −ZB = ZB => ZL − ZB (6.18) Γ= ZL + ZB §6.3 THIẾT KẾ BỘ LỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÔNG SỐ ẢNH 1) Trở kháng ảnh và hàm truyền cho các mạng 2 cổng: Xét mạng 2 cổng tùy ý như hình vẽ: Định nghĩa: + Zi1: Trở kháng vào tại cổng 1 khi cổng 2 kết cuối với zi2. + Zi2: Trở kháng vào tại cổng 2 khi cổng 1 kết cuối với zi1. Vậy cả 2 cổng đều phối hợp khi cùng kết cuối với các trở kháng ảnh của chúng. Chúng ta sẽ tìm biểu thức cho Zi1, Zi2 theo ABCD: V1 = AV 2 + BI 2 (6.22) I 1 = CV 2 + DI 2 Trở kháng vào tại cồng 1 khi cổng 2 kết cuối với Zi2 : V1 AV2 + BI2 AZi 2 + B Z in1 = = = (6.23) I1 CV2 + DI2 CZi 2 + D (Vì V2 = Z i 2 I 2 ). Để ý AD – BC =1 => 56
- V2 = DV1 − BI 1 (6.24) I 2 = −CV1 + AI 1 − V2 DV1 − BI 1 DV1 + BI 1 Z in2 = =− = => (6.25) − CV1 + AI 1 CZ i1 + D I2 - Để Zin1 = Z1 , Zin2 = Z2 => Z i1 D − B = Z i 2 ( A − CZi1 ) (6.26) AB BD Z i1 = , Zi2 = => (6.27) CD AC DZ Và Z in2 = in1 A Nếu mạng đối xứng (A=D) thì Zi1 = Zi2 * Hàm truyền điện áp : xét mạng như (h.6.3.2) ⎛ B⎞ V2 = DV − BI1 = ⎜ D − ⎟V1 ⎜ Zi1 ⎟ (6.28) 1 ⎝ ⎠ (Vì V1 = I1 Z i1 ) => ( ) V2 B D = D− = AD − BC (6.29a) V1 Zi1 A ( ) I2 V A = −C 1 + A = AD − BC (6.29b) I1 I1 D D + Hệ số nghịch đảo nhau ở (6.29a) và (6.29b) và được gọi là tỉ số chuyển A đổi ngược. + Phần còn lại được định nghĩa là hệ số lan truyền của mạng e−γ = AD − BC (6.30) coshγ = AD => (6.31) 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học Công nghệ lên men - ThS. Trần Xuân Ngạch, ThS. Phan Bích Ngọc
122 p | 640 | 204
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ: Chương 6 - TS. Phan Thanh Sơn Nam
12 p | 255 | 54
-
Bài giảng môn học Đánh giá tác động môi trường - ĐH Thủy lợi
161 p | 438 | 48
-
Kỹ thuật xử lý số liệu bằng thống kê toán học trên máy tính: Phần 1
89 p | 191 | 45
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ: Chương 13 - TS Phan Thanh Sơn Nam
36 p | 219 | 44
-
Bài giảng môn Hóa kỹ thuật - Trần Thị Ngọc Bích
51 p | 197 | 33
-
Bài giảng môn Hóa kỹ thuật đại cương
120 p | 172 | 29
-
Bài giảng môn học: Kỹ thuật Phòng thí nghiệm
81 p | 159 | 27
-
Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài giới thiệu môn học - ThS. Phạm Hồng Hiếu
5 p | 216 | 27
-
Bài giảng môn học Mô hình hóa môi trường - Lê Anh Tuấn
51 p | 197 | 16
-
Bài giảng Dao động kỹ thuật - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
174 p | 58 | 11
-
Thiết kế và sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học hóa học đại cương ở trường đại học kỹ thuật
6 p | 99 | 10
-
Bài giảng môn học Mô hình hóa Môi trường
51 p | 125 | 6
-
Bài giảng Hóa học môi trường không khí - Chương 0: Giới thiệu môn học (TS. Nguyễn Nhật Huy)
10 p | 38 | 5
-
Sử dụng bản đồ tư duy để hỗ trợ dạy học theo xemina đối với môn Hóa học đại cương ở trường đại học kỹ thuật
7 p | 85 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học phân tử: Chương 8 - Nguyễn Hữu Trí
31 p | 36 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học phân tử: Chương 7 - Nguyễn Hữu Trí
60 p | 29 | 2
-
Sử dụng kiểm tra, đánh giá thường kỳ trong giảng dạy môn học Cơ học kỹ thuật
8 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn