Bài giảng môn Kinh tế lượng: Chương 7
lượt xem 3
download
Chương 7 Phương sai thay đổi, trong chương học này trình bày những nội dung về: Bản chất và nguyên nhân phương sai thay đổi, hậu quả của phương sai thay đổi, cách phát hiện phương sai thay đổi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Kinh tế lượng: Chương 7
- Chương 7 Phương sai thay đổi I. Bản chất và nguyên nhân phương sai thay đổi Bản chất : Phương sai có điều kiện của Ui không giống nhau ở mọi quan sát. 2 Var (Uiσ= (i=1,2,…,n) )i Nguyên nhân : - Do bản chất của các mối quan hệ trong kinh tế chứa đựng hiện tượng này.
- - Do kỹ thuật thu thập số liệu được cải tiến, sai lầm phạm phải càng ít hơn. - Do con người học được hành vi trong quá khứ. - Do trong mẫu có các giá trị bất thường (hoặc rất lớn hoặc rất nhỏ so với các giá trị khác). Hiện tượng phương sai không đồng đều thường gặp đối với số liệu chéo.
- II. Hậu quả của phương sai thay đổi 1. Các ước lượng OLS vẫn là các ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng không còn hiệu quả nữa. 2. Ước lượng phương sai của các ước lượng OLS bị chệch nên các kiểm định t và F không còn đáng tin cậy nữa. 3. Kết quả dự báo không hiệu quả khi sử dụng các ước lượng OLS.
- Giải thích 1. Xét mô hình Yi = β1+ β2Xi +Ui (1) với Var(Ui) = σ i2 = ωi2σ 2 (i=1,2,…,n) - Dùng p2 OLS cho (1), ta có ước lượng của β2 là ˆ ∑ x iy i β2 = ∑x 2 i ˆ β2 vẫn là ước lượng tuyến tính, không chệch của β2 (do khi chứng minh tính không chệch của các ước lượng , không sử dụng giả thiết phương sai thuần nhất).
- - Mặt khác, nếu chia 2 vế của (1) cho ωi: Y 1 X U i = β1 + β2 i + i ω ω ω ω i i i i Hay Yi = β1X + β2 X + U * 0 i * i * i (2) Ta có : Ui 1 1 2 2 Var( U ) = Var = 2 Var( Ui ) = 2 ωi σ = σ ∀ i * i ω ω 2 i i ωi Nên (2) thỏa các giả thiết của mô hình hồI qui tuyến tính cổ điển.
- Do đó, nếu dùng p2 OLS cho (2), ta sẽ ˆ thu được β2* là ước lượng tuyến tính, không chệch, có phương sai bé nhất của β2 (Theo định lý Gauss- Markov). Vì vậy phương ˆ β2 sai của ˆ không còn bé nhấ2 nữa nên không βt còn là ước lượng hiệu quả nữa.
- 2. Với mô hình (1), khi có phương sai thay đổi thì có thể chứng minh được : ˆ Var( β ) = ∑x σ 2 i i 2 2 (∑ x ) 2 2 i Tuy nhiên, nếu vẫn dùng ước lượng của phương sai theo công thức σˆ 2 a ˆ Vˆ r ( β2 ) = ∑ xi 2 như của mô hình có phương sai thuần nhất thì rõ ràng đây là ước lượng Var( aˆ chệch củβ2 ) .
- III. Cách phát hiện phương sai thay đổi 1. Phương pháp đồ thị Xét mô hình : Yi = β1+ β2Xi +Ui (1) - Hồi qui (1) thu được các phần dư ei. - Vẽ đồ thị phân tán của e theo X. - Nếu độ rộng của biểu đồ rải tăng hoặc giảm khi X tăng thì mô hình (1) có thể có hiện tượng phương sai thay đổi. * Chú ý : Với mô hình hồi qui bội, cần vẽ đồ thị phần dư theo từng biến độc lập ˆ Y. hoặc theo
- 2. Kiểm định Park Ý tưởng : Park cho rằngσ i2 là một hàm của X có dạng : σ =σ X e i 2 2 α νi i Do đó : ln σ i2 = ln σ 2 + α ln Xi + ν i Vì σ i2 chưa biết nên để ước lượng hàm trên Park đề nghị sử dei2ng ụ thay cho σ i2
- Các bước kiểm định Park : - Ước lượng mô hình hồI qui gốc (1), thu lấy phần dư ei tính ei2 - Ước lượng mô hình ln ei = α0 + α ln Xi + ν i 2 * Chú ý : Nếu mô hình gốc có nhiều biến độc lập thì hồi quiln ei2 theo từng biến độc lập hoặc ˆ Yi - Kiểm định giả thiết H0 : α = 0 theo Nếu chấp nhận H0 mô hình gốc (1) có phương sai không
- 3. Kiểm định Glejser Tương tự kiểm định Park, tuy nhiên sau khi thu các phần dư từ mô hình hồi qui gốc, Glejser sử dụng các dạng hàm sau 1 ei = β1 + β2 Xi + ν i ei = β1 + β2 + ν i Xi ei = β1 + β2 Xi + ν i 1 ei = β1 + β2 +νi Xi Nếu chấp nhận H0 : β2 = 0 mô hình gốc (1) có phương sai không đổi.
- 4. Kiểm định White Xét mô hình : Yi = β1+ β2X2i + β3X3i +Ui Bước 1 : Ước lượng mô hình gốc, thu ei Bước 2 : Hồi qui mô hình phụ sau, thu hệ số xác định của hồi qui phụ Raux : 2 ei2 = α1 + α 2 X2i + α 3 X3i + α 4 X2i + α 5 X2i + α 6 X2i X3i + Vi 2 3 Bước 3 : Kiểm định H0 : Phương sai không đổi. nR > χ (p)2 aux 2 α Nếu bác bỏ H0. Với p là số hệ số trong mô hình hồi qui
- 5. Biện pháp khắc phục (Xem giáo trình)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tập bài giảng Kinh tế lượng
66 p | 376 | 116
-
Ví dụ - Bài tập Kinh tế lượng sử dụng chương trình Eviews4 bổ trợ sách bài giảng Kinh tế lượng
12 p | 602 | 95
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Nguyễn Thị Thùy Trang
21 p | 287 | 51
-
Bài giảng Kinh tế vi mô (ThS. Trần Nguyễn Minh Ái ) - Chương 7: Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm
46 p | 248 | 30
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 7: Liên kết kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế
30 p | 151 | 28
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7 Tổng cầu và tổng cung
44 p | 245 | 26
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 7: Điều kiện vận dụng mô hình hồi qui tuyến tính bội
67 p | 108 | 15
-
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 7 - Lưu Thị Phượng
48 p | 108 | 13
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô - Chương 7: Thị trường cạnh tranh không hoàn toàn
11 p | 142 | 13
-
Bài giảng môn học: Kinh tế lượng - TS. Phạm Cảnh Huy
112 p | 97 | 11
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 7 - Phạm Trí Cao
11 p | 125 | 10
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng với các ứng dụng - Chương 7: Biến độc lập định tính (hoặc biến giả)
47 p | 36 | 7
-
Bài giảng môn học Kinh tế lượng - Chương 7: Hồi qui với biến giả và biến bị chặn
36 p | 57 | 6
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Mô hình tổng cầu - tổng cung
24 p | 30 | 5
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 7
3 p | 43 | 3
-
Bài giảng môn Kinh tế lượng - Chương 7: Vấn đề tự tương quan trong mô hình hồi quy chuỗi thời gian
16 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn