
Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ
Khoa TTCK - ĐHNH 1
Nguyễn Anh Vũ
NGÂN H
NGÂN HÀ
ÀNG TRUNG GIAN
NG TRUNG GIAN
Nguy
Nguyễ
ễn
nAnh
Anh V
Vũ
ũ
Khoa
Khoa TTCK
TTCK-
- ĐHNH
ĐHNH
Nguyễn Anh Vũ
Nội dung
Các loại hình ngân hàng trung gian
Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
Nguyễn Anh Vũ
Ngaân Haøng Trung Gian
Coùcaùc ñaëc tröng:
Trung gian giöõa NHTW vaøneàn kinh teá.
Trung gian giöõa caùc chuûtheåtrong neàn kinh teá:
+ Giöõa ngöôøi thöøa voán vaøngöôøi thieáu voán.
+ Giöõa caùc chuûtheåcaàn thanh toaùn tieàn qua laïi.
oHoaït ñoäng vì muïc tieâu lôïi nhuaän
oCoùtheåthuoäc sôûhöõu nhaønöôùc hoaëc sôûhöõu tö
nhaân(thöôøng thuoäc sôûhöõu tö nhaân)
Nguyễn Anh Vũ
CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng đầutư
Ngân hàng đặc biệt
Ngân hàng có m ụcđích xã hội
Ngân hàng phá t triển

Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ
Khoa TTCK - ĐHNH 2
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng thương mại
Là loại NH có đặc tính nổi bật nhất là chỉlàm những
nghiệp vụngắn hạn. Mà hoạtđộng ngắn hạn là hoạt
động thương mại nên NH cho vay ngắn hạnnhư vậy
được gọi là NHTM.
TừNHTM (Commercial Bank) được sửdụng t hông
dụng ởMỹ. ỞAnh sửdụng NH giao hoán ( Clearing
bank) , từsau 1983 là NH bán lẻ(Retail bank).
Hiện nay các NHTM không chỉt hực hiện các nghiệp vụ
ngắn hạn m à còn t hực hiện các nghiệp vụt rung dài
hạn và đầutư. Tuy nhiên, NHTM vẫn t ập trung nhiều
vào nghiệp vụhuy động vốn và cho vay ngắn hạn,
thực hiện các nghiệp vụngân hàng bán lẻ, thực hiện
dịch vụthanh t oán v à các dịch vụngân hàng khác.
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng đầutư ( Investment Bank )
Loại hìn h và n gu ồn gốc vốn: Vốn tựcó,tiền
gửi và tiền vay từcác tổchức tài chính khác và từ
những người ký gửi tiền số lượng lớn.
Các dịch vụ:
Hỗtrợcác doanh nghiệp huy động vốn trên thị
trường chứng khoán
Tư vấn phát hành cổphiếu, trái phiếu
Bảo lãnh phát hành
Kinh doanh chứng khoán
Môi giới chứng khoán
Tựdoanh chứng khoán
Quản lý quỹ đầutư chứng khoán
Tư vấn sáp nhập và mua công ty
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng bán buôn ( Merchant Bank )
Loại hình và nguồn gốc vốn : Vốn tự
có,tiền gửi và tiền vay từcác tổchức tài
chính khác và từnhững người ký gửi tiền
số lượng lớn, phát hành trái phiếu.
Mụcđích sửdụng vốn: Cho vay trung
và dài hạn các khách hàng lớn. Cho vay
đầutư t heo dựán lớn. Đầutư chứng
khoán công ty và chứng khoán nhà nước.
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng đầutư
Ngày nay khái niệm ngân hàng đầutư là sựkết hợp
giữa khái niệm ngân hàng đầutư thuần túy và khái
niệm ngân hàng bán buôn.
NHĐT : Là những NH làm các nghiệp vụcó tính cách
dài hạnnhư cho vay dài hạn, hùn vốn trong các DN.
Những NH này không nhận tiền gửi NH, ngoại trừmột
số trường hợpđặc biệtnhư nhận tiền gửi của các cổ
đông NH. ỞNhật có NH tín dụng dài hạn (Long term
credit bank). ỞAnh có NH bán buôn (Merchant bank)
tập trung vào cho vay trung hạn.
ỞMỹ NHĐT hoạtđộng như là những người bảođảm
cho những cuộc phát hành TP or CP, phân phối CK đó
cho các nhà đầutư. Ngoài ra, NHĐT hành động như
những người kinh doanh chứng khoán, quản lý qũy…

Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ
Khoa TTCK - ĐHNH 3
Nguyễn Anh Vũ
Universal Bank vs Investment Bank
Universal banks have long played a leading
role in Germ any, Switzerland, and other
Continental European countries. The principal
financial institutions in these countries typically
are universal banks.
The universal bank offer the entire array of
financial and banking services, such as :
deposit taking, real estate and other form s of
lending, bank guarantee, foreign exchange
trading, as well as underwriting, securities
trading, and portfolio managem ent, insurance,
financial leasing…
In the Anglo-Saxon countries and in Japan, by
contrast, com mercial and investm ent banking
tend to be separated.
Nguyễn Anh Vũ
Universal Bank vs Investment Bank
I n US, The modern concept of “ investment bank”
was creat ed in the Glass – Steagall act ( Banking Act
of 1934). Glass Steagall separated comm ercial banks,
investment banks, and insurance com panies.
Bulge bracket firms : First Boston, Goldm an Sachs,
Merill Lynch, Morgan Stanley, Salomon Brothers,
Lehman Brothers.
President Clinton Novem ber 1999 signs Graham –
Leach which rescinded the Glass – Steagall act of
1933
The last two m ajor bulge bracket firms on Wall Street
were Goldm an Sachs and Morgan Stanley until both
banks elected to convert to tradit ional banking
institutions on the 22nd of September, 2008, as part
of a response to the US financial crisis.
Nguyễn Anh Vũ
INVESTMENT BANKING
oCapit al m ark et : Helping custom ers raise
funds in the Capital Markets ( securities
issuance advisory, underwriting, securities
distribution, private placement deal…)
oM& A : providing advice on m ergers and
acquisitions transactions
Corporate finance : Stock I ssuance
Advisory, Underwriting, Listing Advisory,
valuation and due diligence, Business
conversion and Equitization Planning,
Business Restructuring, Business Strategy
Examining.
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng đặc biệt
Là những ngân hàng t rung gian được thành lậpđể
phục vụcho những m ụcđích đặc biệt .NH đặc biệt
không t hểcó hoạtđộng đầutư cho thương mại hoặc
sản xuất m ột cách tựdo như NHTM. Nói cách khác
sựkhác nhau cơ bản giữa hai loại hình này là NHTM
có đốitượng đầutư khá r ộng còn các ngân hàng đặc
biệt có đốitượng đầutư hẹphơn nhiều.
Ví dụ:
Ngân hàng phát triểnngư nghiệp Hàn Quốc.
Ngân hàng NN&PTNT VN.
Ngân hàng Hàng Hải.
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL

Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ
Khoa TTCK - ĐHNH 4
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng có mụcđích xã hội
Là NH lập ra không nhằm mụcđích vì lợi
nhuận, mà mụcđích chính là giúp đỡ một
tầng lớp nào đó t rong XH có thểvay với lãi
suất NH, nếu không họlà nạn nhân của các
cuộc vay nặng lãi. Ởpháp có NH bình dân
(banque populaire), ỞNhật có Shinkin
bank, ỞViệt Nam có NHCS.
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng chính sách xã hội
Theo quyếtđịnh sốSố: 13 1/ 20 0 2/ QĐ - TTg của t h ủ tướng
chính phủvềv iệc t h ành l ập ng ân hàng Chín h sách x ã hội.
Điều 2 : Ngân hàng Chính sách xã hộiđược huy
động vốn của các tổchức, cá nhân trong nước và
ngoài nước, tiếp nhận các nguồn vốn của Chính
phủvà Uỷban nhân dân các cấpđể cho vay người
nghèo và các đốitượng chính sách khác.
Điều 3 : Hoạtđộng của Ngân hàng Chính sách xã
hội không vì m ụcđích lợi nhuận, được Nhà nước
bảođảm khả năng thanh toán, tỷlệdựtrữbắt
buộc bằng 0% (không phầntrăm), không phải
tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuếvà
các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng phát triển
Nhiều quốc gia trong nỗlực phát t riển hệthống tài chính đã thiết
lập các ngân hàng tín dụng dài hạn và các định chếchuyên ngành
cấp tín dụng cho công nghiệp, nông nghiệp, doanh nghiệp nhỏ,
xây dựng nhà ở,… để
bổsung cho các loại tín dụng m à các tổchứctư nhân cung
cấp;
lấp chỗtrống t ài chính khi thị trường chứng khoán không tồn
tại hoặc không hoạtđộng hiệu quả; và
chủ động tìm kiếm, thẩmđịnh và quản lý các dựán đầutư
(đặc biệt là các dựán phát triển).
Nguồn vốn:
Vốn góp của chính phủvà khu vựctư nhân.
Phát hành trái phiếu.
Vay chính phủ nước ngoài và các tổchức t ài chính đa phương.
Sửdụng vốn:
Cho v ay dài hạn cho các dựán công nghiệp và phát triển
Đầutư vốn cổphần
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng phát triển
Chính phủvà n gân h à ng ph á t t riển
Thiết lập NHPT v à cấp vốn t rực tiếp
Mua t rái phiếu do NHPT phát hành
Khuyến k hích các t ổchức tài chính khác m ua trái phiếu
của NHPT
Chỉ đạođầutư
Hỗtr ợlãi suất cho vay
Ngoài r a còn có các ngân hàng phát triểntư nhân nhưng
chính phủvẫn hỗtrợvà kiểm soát chặt chẽ như :
Chính phủgóp m ột phần vốn cổphần, hay m ua tr ái phiếu
hay hướng dẫn chính sách cho vay.
Ví dụ: Ngân hàng Công nghiệp Nhật Bản có thểlựa chọn
các dựán dựa t heo các tiêu t hứcthương mại của riêng
mình, nhưng phải chọn công t y t rong các ngành ưu t iên
được chính phủxác định.

Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ
Khoa TTCK - ĐHNH 5
Nguyễn Anh Vũ
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng phát triểnđóng m ột vai t rò khá quan t rọng
giai đoạn phát triển của các quốc gia Đông Ánhư Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc chiếm khoảng m ột phần
ba t ổng sốtất cảcác khoản vay và bảo lãnh t rong thập
niên 1970.
Tại Nhật Bản, các ngân hàng phát triển chiếm khoảng
hai phần ba các khoản cho vay hiện hữu cho đầutư t hiết
bịt rong t hập niên 1950 và khoảng m ột nửa trong thập
niên 1960.
Ngân hàng Giao thông Ðài Loan chiếm khoảng m ột nửa
tài sản của hệt hống ngân hàng
Nguyễn Anh Vũ
Nguyễn Anh Vũ
CAÙC NGHIEÄP VUÏ CUÛA NHTM
Nghieäp vuï taøi saûn nôï.
Nghieäp vuï taøi saûn coù.
Nghieäp vuï trung gian hoa hoàng ( Nghieäp
vuï taøi saûn ngoaïi baûng – Caùc dòch vuï)
Nguyễn Anh Vũ
Nghieäp vuï taøi saûn nôï
Nghieäp vuï taøi saûn nôï laøcaùc nghieäp vuï nhaèm hình
thaønh neân nguoàn voán kinh doanh cuûa NH, noùñöôïc theå
hieän beân phaàn “ nguoàn” cuûa Baûng Toång Keát Taøi Saûn.
Nguoàn voán cuûa NHTM bao goàm : Voán chuûsôûhöõu (voán
töïcoù) , voán huy ñoäng vaøvoán vay.

