intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiên cứu marketing: Chương 6 - ThS. Dư Thị Chung

Chia sẻ: Trương Thị Mỹ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:53

92
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của chương 6 Đo lường trong nghiên cứu và thiết kế bảng câu hỏi là: Hiểu được các khái niệm về đo lường trong nghiên cứu marketing, phân biệt các loại thang đo, hiểu được các khái niệm và nhiệm vụ của bảng câu hỏi, biết tiến trình thiết kế bảng câu hỏi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu marketing: Chương 6 - ThS. Dư Thị Chung

  1. ĐO LƯỜNG TRONG NGHIÊN CỨU  & THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI 6 chương
  2. Mục tiêu chương Chương này giúp sinh viên:  Hiểu được các khái niệm về đo lường trong  nghiên cứu marketing  Phân biệt các loại thang đo  Hiểu được các khái niệm và nhiệm vụ của  bảng câu hỏi  Biết tiến trình thiết kế bảng câu hỏi  
  3. Nội dung chương 6.1. Khái niệm về đo lường trong  nghiên cứu marketing 6.2 Các loại thang đo lường 6.3 Khái niệm và nhiệm vụ của bảng  câu hỏi 6.4 Tiến trình thiết kế bảng câu hỏi
  4. 6.1. Khái niệm về đo lường  trong nghiên cứu marketing
  5. Đo lường?  Quá quen thuộc, quá dễ? " Đo chiều cao,  cân nặng. Đo huyết áp,  thử sức kéo " 
  6. Nhưng, chúng ta có biết? Đo trạng thái của con người  thì đo thế nào đây?
  7. Khái niệm  Đo  lường  trong  nghiên  cứu  là  quá  trình  gắn  những con số hoặc các biểu tượng đối với những  đặc tính của các sự vật, hiện tượng ­ Ví dụ:   Để đánh giá mức độ yêu thích nhãn hiệu Honda,  người ta có thể sử dụng những số 1, 2, 3, 4 và 5  để  biểu  thị,  trong  đó  (1)  hoàn  toàn  không  thích,  (2) không thích, (3) bình thường, (4) thích, (5) rất  thích.
  8. Lợi ích của việc đo lường  Giúp cung cấp thông tin cho việc ra quyết định  Biến các đặc tính của sự vật thành dạng có thể  phân tích, so sánh được
  9. 6.2. Các loại thang đo trong nghiên cứu marketing
  10. Các loại thang đo lường Thang đo biểu danh  (Nominal scale) Thang đo thứ tự  Các (Ordinal scale) loại thang Thang đo khoảng đo (Interval scale) Thang đo tỷ lệ  (Ratio scale)
  11. Thang đo định danh  Sử dụng các con số hoặc ký tự để  phân loại đối tượng  Chỉ có ý nghĩa định danh, không có ý  nghĩa định lượng   Tồn tại một quan hệ tương ứng một­ một giữa con số và đối tượng
  12. Thang đo định danh(tt)  Có thể sử dụng câu hỏi 1 lựa chọn (SA) hoặc  câu hỏi nhiều lựa chọn (MA)  Phân loại: ­ Thang nhị phân (Dichotomy Scale)                 ­ Thang điều mục (Category Scale)
  13. Ví dụ về Thang đo định danh   1. Bạn có thích nhãn hiệu xe máy Suzuki hay  không?                  1. Có                2. Không   2. Tình trạng hôn nhân của bạn là          1. Đã có gia đình           2. Chưa có gia đình   3. Bạn biết đến các nhãn hiệu nào sau đây?(MA)            1. Double Rich                2. Sunsilk                3. Rejoice                   4. Pantene
  14. Thang đo thứ tự    Dùng  để  xếp  hạng  các  đặc  tính  của  sự  vật,  hiện  tượng  theo  một  thứ tự nhất định  Cấp  độ  của  thang  đo  lường  này  bao  gồm  cả  thông  tin  về  sự  biểu  danh và xếp hạng theo thứ tự
  15. Thang đo thứ tự (tt)   Cho  phép  xác  định  một  đặc  tính  của  một  sự  vật  này  có  hơn  một  sự  vật  khác  hay  không,  nhưng  không  cho  phép  chỉ  ra  mức  độ sự khác biệt này  2 dạng: ­ Câu hỏi xếp hạng                ­ Câu hỏi so sánh cặp
  16. Ví dụ về Thang đo thứ tự (Ordinal scale) Bạn vui lòng sắp xếp thứ tự từ 1 đến 6 theo mức độ quan  tâm của bạn khi chọn mua một nhãn hiệu thời trang, theo  cách thức: (1)quan tâm nhất,  (6) ít quan tâm nhất           1. Thương hiệu                                                                2. Giá cả                                                   3. Địa điểm mua hàng                  4. Thái độ phục vụ của nhân viên                5. Cách trang trí cửa hàng                          6. Chất lượng sản phẩm                               
  17. Thang đo khoảng cách  (Interval scale)  Thang đo khoảng có tất cả các thông tin  của một thang thứ tự  Cho phép so sánh sự khác nhau giữa các  thứ tự đó  Các con số biểu thị những điểm cụ thể trên  thang đo lường
  18. Các loại thang đo khoảng   Thang Likert: Thang đo liệt kê một chuỗi phát biểu,  nhận định và người trả lời sẽ đánh giá theo 5 mức độ.    Ví dụ:   Trả lời Hoàn Đồng Đồng ý Không Hoàn toàn ý một đồng ý toàn đồng ý phần không Nội dung hỏi đồng ý Giá cả là yếu tố vô cùng quan trọng khi mua hàng Bạn luôn là người quyết định mua sản phẩm
  19. Các loại thang đo khoảng (tt)  Thang Stapel: Sử dụng 1 từ/1 cụm từ Có thang điểm với các bậc cộng(+) hoặc trừ(­) Ví dụ : Bạn hãy đánh giá ý kiến về tính tẩy sạch của  bột giặt Omo +3 +2 +1 Tính tẩy sạch ­1 ­2 ­3
  20. Các loại thang đo khoảng (tt)  Thang đối nghĩa: Sử dụng 2 nhóm ở 2 cực có  nghĩa trái ngược nhau   Ví dụ: Bạn thấy bao bì của sản phẩm A thế nào? Rất xấu                                           R ất đẹp       1        2        3       4      5      6       7  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0