intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Pascal: Chương 1 - 2 - 3

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

115
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Pascal: Chương 1 - 2 - 3 được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về nguyên nhân cần phải học Pascal, các phần tử cơ bản của Pascal, các kiểu dữ liệu, khai báo hằng, biến, kiểu, biểu thức, câu lệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Pascal: Chương 1 - 2 - 3

  1. Ngôn ngữ lập trình Biên soạn: Giảng bài: 1
  2. Vì sao học PASCAL ?  PASCAL là ngôn ngữ lập trình cao cấp do GS Niklaus Wirth sáng tác đầu 70.  PASCAL giúp sinh viên viết chương trình có cấu trúc sáng sủa, rõ ràng, dễ hiểu và dễ đọc.  PASCAL là ngôn ngữ có cấu trúc mạnh mẽ cả về dữ liệu lẫn chương trình và lệnh. 2
  3. Algorithms+Data Structures=Programs Thuật giải+Cấu trúc dữ liệu=Chương trình 3
  4. Chương 1 Các phần tử cơ bản của PASCAL Bộ chữ viết của PASCAL  Các chữ cái ‘a’..’z’, ‘A’..’Z’  Không phân biệt chữ thường và hoa.  Các chữ số ‘0’..’9’  Dấu gạch nối _ rất tiện dụng  Các kí hiệu +, -, *, /, . , ; % ...  Dấu cách được dùng để ngăn cách các từ. 4
  5. Từ khoá là các từ của riêng PASCAL  Thí dụ: Program, Var, For, To, IF.... Tên hay Định danh (Indentifier) là dãy kí tự bắt đầu bằng một chữ cái, dùng để chỉ tên hằng số, tên một biến, tên kiểu, tên chương trình con...  Thí dụ: ta phải dùng tên Delta thay cho dấu  là kí hiệu không nằm trong bộ chữ viết PASCAL 5
  6.  Các tên đặt sai 1ABC, #DELTA, ARRAY, DEL TA  Dùng dấu gạch nối khi đặt tên GIAI_PHUONG_TRINH_BAC_HAI thay vì tên đúng song khó hình dung GIAIPHUONGTRINHBACHAI tên sai GIAI-PHUONG-TRINH-BAC-HAI  Tên bằng tiếng Việt ? 6
  7.  Dấu chấm phẩy ; dùng để ngăn cách câu lệnh (xem sau)  Lời giải thích (comment) cho rõ ràng hơn (* Lời giải thích có thể dùng tiếng Việt*) { Lời giải thích }  Sai nếu mở - đóng khác kiểu (* Sai }  Có thể viết nhiều dòng giải thích cho đến khi khoá lại (* Dòng 1 dòng 2 *) 7
  8. Lưu đồ cú pháp Được dùng để định nghĩa các cấu trúc trong PASCAL. Chính xác song rất rất ít dùng đến. Thí dụ: định nghĩa tên 8
  9. Cấu trúc chung của một chương trình PASCAL  Phần tiêu đề của chương trình  Phần khai báo dữ liệu - hằng, biến (Const, Var), - mô tả kiểu dữ liệu mới (Type) - khai báo chương trình con (Procedure, Function)  Phần thân chương trình chứa các lệnh để máy tính thực hiện 9
  10. Thí dụ 1.1 PROGRAM THI_DU1; (* Dòng tiêu đề *) VAR R, A, Dien_Tich: Real; (* Khai báo ba biến thực *) BEGIN Write(' Bán kính R = '); READLN(R); (* Đọc giá trị của R *) Dien_Tich := PI*R*R; (* Tính diện tích hình tròn *) (* Viết ra màn hình kết quả tính *) Writeln(' Diện tích hình tròn = ', Dien_Tich); Write(' Cạnh hình vuông A = '); READLN(A); Dien_Tich := A*A; Writeln(' Diện tích hình vuông =', Dien_Tich); Readln; 10 END.
  11. Kết quả chạy chương trình Bán kính R = 2.56  Diện tích hình tròn = 2.0588741615E+01 Cạnh hình vuông A = 2.56  Diện tích hình vuông = 6.5536000000E+00 _ 11
  12. PROGRAM TEN_CHUONG_TRINH; (* Dòng tiêu đề *) USES CRT, PRINTER;(*Lời gọi Sử dụng các đơn vị chương trình *) (* Phần khai báo dữ liệu và chương trình con *) LABEL... CONST ... TYPE ... VAR ... { Có thể có nhiều Procedure và nhiều Function } PROCEDURE ... FUNCTION ... (* Thân chương trình chính *) BEGIN (* Các lệnh được viết ở đây *) ...... 12 END.
  13. Các bước cơ bản khi viết chương trình Bước 1: Soạn thảo chương trình. Bước 2: Dịch và kết nối chương trình.  Biên dịch (compiler)  Thông dịch (Interpreter) (ít dùng) Bước 3: Chạy thử và sửa lỗi chương trình Turbo PASCAL của hãng Borland có môi trường khép kín, đảm bảo hoạt động của cả 3 bước trên trong một chương trình. 13
  14. Bước 1: Thảo chương trình  Dùng chương trình soạn thảo văn bản (Text Editor) để viết chương trình với nhiều thao tác tiện dụng như xen, sửa, xoá, copy ...  Máy tính cổ phải viết chương trình bằng cách đục lỗ giấy.  Kết quả nhận được: các chương trình nguồn (source code) PASCAL: *.PAS 14
  15. Bước 2: Dịch và kết nối chương trình  Biên dịch (compiler)  Khái niệm về Thông dịch (Interpreter)  Kết quả của bước dịch là các tệp *.OBJ và *.TPU  Tiếp theo phải liên kết các tệp *.OBJ và *.TPU lại để thành chương trình chạy được, đó là tệp *.EXE.  Nếu có lỗi về mặt cú pháp (syntax error), máy sẽ báo rõ lỗi loại nào, vị trí lỗi ... Thí dụ Begin viết thành Began 15
  16. Bước 3: Chạy thử và sửa lỗi chương trình  Lỗi về thuật giải 2 X viết nhầm thành X*2  Máy không thể phát hiện được  Lỗi về cách trình bầy, chưa đẹp ...  Nếu có lỗi, quay về bước 1 để sửa. 16
  17. Begin Lưu đồ lập trình Dùng chương trình soạn thảo văn bản (EDITOR) để viết và sửa lỗi chương trình Gọi chương trình dịch COMPILER và chương trình kết nối LINKER Có lỗi cú pháp Có Chạy thử chương trình vừa được dịch xong Có lỗi thuật giải? Có Có muốn sửa lại cho đẹp? Không End 17
  18. Chương Các kiểu dữ liệu. Các kiểu dữ liệu cơ sở.  Dữ liệu là nguồn vật liệu cho máy tính xử lí.  Máy tính chỉ hiểu các dữ liệu được biểu diễn dưới dạng mã nhị phân.  Trong ngôn ngữ bậc cao, dữ liệu được khái quát hoá thành các kiểu dữ liệu khác nhau. 18
  19. kiểu logic Bun (Boolean) Kiểu cơ sở kiểu số nguyên (Integer) kiểu số thực (Real) Kiểu vô hướng kiểu kí tự (Char) (kiểu đơn giản) (Scalar Type hay kiểu khoảng con Kiểu Simple Type ) kiểu vô hướng (sub-range) dữ tự định nghĩa liệu kiểu liệt kê (enumerated) DATA TYPE Kiểu mảng (ARRAY) Kiểu dữ liệu có cấu trúc Kiểu tập (SET) (Structured Type) Kiểu bản ghi (RECORD) Kiểu tệp (FILE) Kiểu xâu kí tự (STRING) 19 Kiểu con trỏ. (POINTER Type)
  20. Định nghĩa một kiểu dữ liệu Một kiểu dữ liệu được xác định bởi 2 yếu tố:  Một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được  Định nghĩa các phép toán trên tập giá trị đó. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2