Bài giảng Nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh áp dụng đối với cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam
lượt xem 14
download
Thực hiện Bảo vệ Môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội, đáp ứng nhu cầu khách du lịch hướng tới tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường, sức khoẻ, an toàn và Du lịch có trách nhiệm, thực hiện chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam phát triển bền vững, nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh áp dụng đối với cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam
- BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỔNG CỤC DU LỊCH NHÃN DU LỊCH BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM Hà Nội – T10/2011
- 1 Ý nghĩa và Tính cấp thiết 1. Thực hiện Bảo vệ Môi trường – là trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội 2. Đáp ứng nhu cầu khách du lịch hướng tới tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường, sức khoẻ, an toàn và Du lịch có trách nhiệm. 3. Thực hiện chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam - phát triển bền vững, nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch Việt Nam.
- 1 Ý nghĩa và Tính cấp thiết 4. Thực hiện Hội nhập quốc tế, tăng cường tiêu chuẩn hoá. 5. Tạo điều kiện cho CSLTDL : - Nâng cao ý thức người lao động, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, tính cạnh tranh. - Tăng cường thu hút khách du lịch có khả năng thanh toán cao (châu Âu, Mỹ, Nhật…), đáp ứng nhu cầu của khách - Gắn kết với cộng đồng địa phương - được địa phương quan tâm ủng hộ, hỗ trợ - Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh
- 2 Căn cứ xây dựng Nhãn Bông sen xanh 1. Thực tiễn trình độ ý thức của CSLTDL ở VN 2. Dựa trên kinh nghiệm và ý kiến chuyên gia quốc tế về nhãn sinh thái, nhãn du lịch bền vững 3. Tổng hợp từ kết luận Hội thảo 4. Thể hiện trong Luật Du lịch và các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
- 3 . THỰC TRẠNG CỦA CÁC CSLTDL Ở VIỆT NAM • Tác động của KD lưu trú DL đến môi trường Xây dựng CSLTDL: sử dụng đất, nước, vật tư, nhân công, tạo rác thải, khí thải và nước thải Dịch vụ lưu trú: >êu thụ năng lượng, nước, tạo chất thải -‐ rác thải, khí thải và nước thải. Dịch vụ ăn uống: >êu thụ hàng hóa vật tư, sử dụng năng lượng, khí đốt, hóa chất, nước và thải ra nhiều rác, khí và nước thải Các dịch vụ bổ sung : bể bơi, sân tennis, masage, vũ trường : Tiêu thụ năng lượng,nước tạo rác thải, khí thải, nước thải và >ếng ồn.
- Tác động CSLTDL tới môi trường -‐ Sử dụng nhiều năng lượng: điện/nhiệt năng : nhiên liệu thắp sáng, làm lạnh, vận hành, đun nước Phòng ngủ, nhà hàng và các dịch vụ bổ sung. Nguồn Lêu thụ năng lượng chính : • Điện (đèn, đồ gia dụng, điều hòa không khí, thiết bị đun nước và bình nước nóng). • Gas hóa lỏng (nấu nướng). • Dầu điêzen (động cơ điêzen). • Than (sưởi ấm, thiết bị đun nấu).
- Tác động CSLTDL tới môi trường -‐ Sử dụng nước: nước >êu thụ /nước thải : lãng phí tài nguyên, gây ô nhiễm, làm suy thoái môi trường. Buồng ngủ, phòng vệ sinh, bể bơi, giặt là, sân vườn, Nhà hàng, bếp. Nước thải chứa chất có hại, hóa chất tẩy rửa không qua xử lý, xả trực >ếp ra cống thoát nước công cộng, sông, biển.
- Tác động CSLTDL tới môi trường -‐ Rác thải : nhiều loại khó xử lý (Buồng ngủ, văn phòng, bếp, nhà hàng, kỹ thuật) cần phân loại -‐ Khí thải : độc hại (CFC) từ thiết bị làm lạnh, điều hòa, lò đốt, phương >ện vận chuyển. -‐ Tiếng ồn: âm thanh lớn làm mất tập trung, cản trở giao >ếp, ức chế tâm lý, ảnh hưởng giấc ngủ + Dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, Bar, karaoke, vũ trường, vận hành máy móc, thiết bị + Công trình thi công gần CSLTDL, cơ sở sản xuất, xe đi lại
- TĂNG TRƯỞNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (Đơn vị tính: 1000 ) 14000 13000 12000 12000 10900 10400 10000 8550 8000 6720 5847 6000 4390 4000 3267 2540 2510 1928 2000 350 0 1990 1996 2000 2004 2007 2009 2011
- Kết quả điều tra, khảo sát : • Quan tâm đến Bảo vệ môi trường của các khách sạn : -‐ Nước và nước thải : 58% -‐ Năng lượng : 73% -‐ Rác thải : 35% -‐ Mua hàng thân thiện với môi trường : 18% -‐ Chất lượng không khí : 32% -‐ Phối hợp với cộng đồng : 34% -‐ Tiếng ồn : 25%
- MỨC ĐỘ QUAN TÂM ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC CSLTDL GENERAL SITUATION OF RESOURCE MANAGEMENT IN THE ACCOMMODATION % SECTOR IN VIETNAM IN 2007 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Wastewater Purchasing Emissions and Communication Waste Energy Noise Water and Indoor Air Quality
- Khó khăn quản lý BVMT của CSLTDL • CSLTDL quy mô nhỏ chiếm chủ yếu, chỉ chú trọng đến mục đích kinh tế, thu lợi nhuận cao, chưa thực quan tâm BVMT, hạn chế ảnh hưởng >êu cực đến môi trường. • Hạn chế về ý thức và kiến thức BVMT trong CSLTDL (người quản lý và nhân viên các bộ phận) Chưa phối hợp chặt chẽ, thiếu người chuyên trách về môi trường . • Chưa có chế tài cụ thể đối với hành vi vi phạm, xâm hại đến môi trường.
- 4 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ • Chứng chỉ EMAS – AEMAS CSLTDL phải tuân thủ các bước sau: 1. Đưa ra cái nhìn tổng quan về MT(xây dựng chiến lược tổng thể) 2. Đánh giá kết quả tổng quan, thiết lập hệ thống quản lý môi trường. 3. Thực thi biện pháp kiểm toán môi trường/ kiểm toán xanh. 4. Cung cấp báo cáo về hiện trạng môi trường: đánh giá kết quả đã đạt được cũng như những tồn tại, đồng thời đưa ra những bước đi cần thiết để cải thiện chất lượng môi trường của DN.
- Không phải tất cả các loại nhãn đều tương đương nhau •
- OBJECTIF Aider les responsables d’hébergements touristiques à mettre en place une démarche environnementale et obtenir un label environnemental reconnu + +
- 1. Chương trình nhãn sinh thái của EU (Hoa môi trường) KINH 2. Chương trình nhãn sinh thái NGHIỆM của Thái Lan (Lá xanh) QUỐC TẾ 3. Tiêu chí Du lịch bền vững toàn cầu GTSC (Global Tourism Sustainable Criterias)
- Chương trình của Thái Lan • Lá xanh GreenLeaf Giấy chứng nhận Logo
- Green Leaf
- Earth Check
- châu Âu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Du lịch có trách nhiệm: Bài 10
91 p | 150 | 26
-
Bài giảng Du lịch bền vững (Sustainable tourism) - Chương 1: Khái quát về Du lịch bền vững
42 p | 138 | 26
-
Kỷ yếu hội thảo Bảo tồn văn hóa gắn với phát triển du lịch
141 p | 25 | 12
-
Một lần ra Hòn Nhạn
5 p | 113 | 11
-
Phát triển bền vững du lịch biển thành phố đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
11 p | 65 | 9
-
Giải pháp đào tạo hướng dẫn viên du lịch chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp du lịch
8 p | 92 | 7
-
Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 3: Đánh giá tính bền vững của du lịch và các tiêu chuẩn du lịch bền vững
24 p | 44 | 6
-
Tiếp cận thị trường và phát triển bền vững dựa vào các doanh nghiệp du lịch cộng đồng: Nghiên cứu tại làng Droong, huyện Đồng Giang, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam
9 p | 44 | 6
-
Phát triển nguồn nhân lực du lịch An Giang: Những gợi mở từ quan điểm tiếp cận nguồn lực
4 p | 66 | 5
-
Càn Long Du Giang Nam - Hồi 34
12 p | 93 | 4
-
Sự đáp ứng các nguyên tắc du lịch bền vững của tỉnh An Giang qua đánh giá của du khách nội địa
12 p | 43 | 4
-
Càn Long Du Giang Nam - Hồi 48
10 p | 82 | 4
-
Phát triển du lịch cộng đồng của người dân tộc Dao tại huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
14 p | 13 | 2
-
Khai thác giá trị di sản du lịch: Nghiên cứu tại làng cổ Đông Hòa Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
23 p | 5 | 2
-
Phát triển du lịch bền vững tại công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
10 p | 7 | 1
-
Bài giảng Giám sát bộ phận phòng: Chương 1.1 - Trường CĐ nghề Du lịch SaiGon
26 p | 26 | 1
-
Di sản nông thôn: Nhìn nhận giá trị di sản làng An Truyền – Đầm Chuồn, vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Thừa Thiên Huế
16 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn