Bài giảng Nhập môn tương tác người máy - Chương 3: Khả năng con người, cung cấp cho sinh viên những nội dung gồm: hệ thống nhận thức, mô hình bộ xử lý thông tin, thành phần vào ra, bộ nhớ, bộ xử lý,... Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn tương tác người máy - Chương 3: Khả năng con người (Năm 2023)
- CHƯƠNG 3
KHẢ NĂNG CON NGƯỜI
88 88
- 3.1. Hệ thống nhận thức
Con người là nhân vật trung tâm trong mọi hệ thống
tương tác
Máy tính được thiết kế để phục vụ con người => Yêu
cầu của người là ưu tiên số một.
Để có thể phục vụ con người được tốt:
◼ Cần phải biết một người nào đó có khả năng làm gì và
không làm được gì
◼ Cần biết con người nhận biết thế giới như thế nào, lưu trữ,
xử lý thông tin và giải quyết vấn đề như thế nào, và thao
tác với các đồ vật ra sao
89 89
- 3.1. Hệ thống nhận thức
Bốn giai đoạn xử lý thông tin
1. Thông tin vào từ môi trường được mã hóa
2. Dạng thông tin “biểu diễn trong” được so sánh với thông
tin biểu diễn trong bộ nhớ
3. Quyết định lựa chọn trả lời
4. Tổ chức trả lời và các hành động cần thiết
90 90
- 3.2. Mô hình bộ xử lý thông tin
Mô hình bộ xử lý con người gồm các phân hệ sau:
◼ Hệ thống cảm nhận
◼ Hệ thống nhận thức
◼ Hệ thống vận động
Các hệ thống có thể hoạt động song song (VD: vừa
lái ô tô vừa nghe nhạc) hoặc nối tiếp (VD: nhấn
phím để trả lời)
91 91
- 3.2. Mô hình bộ xử lý thông tin
Quy trình:[1]
◼ Dữ liệu đầu vào từ tai, mắt,… được lưu trữ trong bộ nhớ
cảm biến ngắn hạn
◼ Bộ xử lý cảm nhận lấy dữ liệu từ đầu vào cảm biến và thử
nhận biết các biểu tượng trong đó: chữ, từ, âm vị, icon.
Trong quá trình nhận dạng nó được sự hỗ trợ bởi bộ nhớ
dài hạn, nơi lưu trữ các biểu tượng đã nhận dạng trước đó
92 92
- 3.2. Mô hình bộ xử lý thông tin
Quy trình:[2]
◼ Bộ xử lý nhận thức lấy các thông tin đã nhận biết bởi bộ
xử lý cảm nhận và thực hiện so sánh, lập quyết định. Nó
có thể trao đổi thông tin với bộ nhớ làm việc
◼ Bộ xử lý vận động thu nhận các hành động từ bộ xử lý
nhận thức và ra lệnh cơ bắp thực hiện nó. Ở đây, phản hồi
cho khả năng quan sát hành động bằng các cách cảm
nhận, sử dụng để điều chỉnh chuyển động. Sự chú ý được
xem như luồng điều khiển.
100 93
- 3.3. Thành phần vào ra
Con người giao tiếp với thế giới thông qua nhận và
gửi thông tin bằng các thành phần vào ra
94
- 3.3.1. Thành phần vào
Thông qua năm giác quan: thị giác, thính giác, khứu
giác, vị giác, xúc giác
Hiện nay, ba giác quan là quan trọng cho HCI, hai
giác quan vị giác và khứu giác vẫn chưa được quan
tâm đến
95
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Lông mi
Đồng tử
Màng cứng
Tròng đen
96
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Điểm mù buổi tối
97
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Vách ảo 105 98
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Đảo hình và nền – chiếc ly 106 99
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác – Cảm nhận hình ảnh
◼ Hình ảnh không chỉ là được cảm nhận một cách thụ động
mà còn theo một số luật cơ bản để nhận được “hình đẹp”:
Luật Praegnanz: Trong số một số tổ chức hình ảnh được xuất hiện
đồng thời, tổ chức hình ảnh nào đơn giản nhất, ổn định nhất sẽ
được cảm nhận.
Luật kề cận: Hướng về nhóm những thành phần ở cạnh nhau
100
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác – Cảm nhận hình ảnh
Luật tương tự: Hướng về nhóm những thành phần
tương tự nhau
Luật liên tục: hướng về nhóm những thành phần liên
tiếp nhau tạo thành các đường cong mượt
Luật đóng: hướng về nhóm những thành phần tạo
thành một hình đóng
101
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Hình ảnh ẩn –
Tam giác
trong hình
bên trái được
giấu trong
hình bên phải
102
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Hình ảnh ẩn –
Tam giác
trong hình
bên trái được
giấu trong
hình bên phải
103
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Ta cảm nhận được
rằng có hai hình
chữ nhật đè lên
nhau
104
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Ta vẫn cảm nhận
được một hình
oval mặc dù hình
này không được
vẽ rõ ràng
105
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Ảo giác 106
113
- 3.3.1. Thành phần vào
Thị giác
Cảm nhận về độ sâu thông qua hai mắt 107
114