intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích đầu tư chứng khoán: Chương 3 - ThS. Phạm Hoàng Thạch

Chia sẻ: Thangnamvoiva25 Thangnamvoiva25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

114
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Phân tích đầu tư chứng khoán - Chương 3: Phân tích và đầu tư trái phiếu" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm trái phiếu, mệnh giá, tỷ lệ lãi suất coupon – Lãi suất cuống phiếu, thanh toán tiền lãi định kỳ, thời gian đáo hạn và tỷ lệ lợi suất đáo hạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích đầu tư chứng khoán: Chương 3 - ThS. Phạm Hoàng Thạch

Bài Giảng 3<br /> <br /> Phân tích & đầu tư<br /> Trái Phiếu<br /> <br /> PhânTích<br /> Đầu Tư<br /> Chứng<br /> Khoán<br /> Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch<br /> Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng<br /> Email: phamhoangthach@yahoo.com<br /> <br /> Những kỹ năng và khái niệm cơ bản<br /> <br /> 2<br /> <br /> • Tìm hiểu những đặc điểm và hình thức cơ<br /> bản của trái phiếu<br /> • Hiểu được giá trị của trái phiếu và nguyên<br /> nhân làm thay đổi giá trái phiếu<br /> • Hiểu được cấu trúc của tỷ lệ lợi nhuận yêu<br /> cầu và các yếu tố xác định lợi suất trái phiếu<br /> • Tìm hiểu các loại trái phiếu đặc biệt khác và<br /> cách thức định giá chúng<br /> • Thời gian đáo hạn bình quân và độ lồi trái<br /> phiếu<br /> • Tìm hiểu chiến lược đầu tư Trái phiếu<br /> <br /> Trái phiếu<br /> • Khái niệm Trái phiếu<br /> • Mệnh giá<br /> • Tỷ lệ lãi suất coupon – Lãi suất cuống<br /> phiếu<br /> • Thanh toán tiền lãi định kỳ (coupon)<br /> • Thời gian đáo hạn và tỷ lệ lợi suất đáo<br /> hạn (YTM)<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> Trái phiếu<br /> <br /> Mệnh giá (Par Value, Face Value)<br /> - Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên<br /> tờ phiếu, đại diện cho số vốn gốc được hoàn trả<br /> cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn.<br /> <br /> ♦ Ý nghĩa của mệnh giá<br /> - Là số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm<br /> đáo hạn.<br /> - Là cơ sở để tính lãi trái phiếu định kỳ.<br /> 4<br /> <br /> Trái phiếu<br /> <br /> Số vốn huy động<br /> Mệnh giá =<br /> Số lượng trái phiếu phát hành<br /> Ví dụ: Công ty X muốn huy động 10 tỷ đồng, bằng cách<br /> phát hành 10.000 trái phiếu. Vậy mỗi trái phiếu có mệnh<br /> giá là 1.000.000 đồng.<br /> <br /> 5<br /> <br /> Trái phiếu<br /> <br /> Lãi suất cuống phiếu (Coupon<br /> Interest Rates)<br /> - Là lãi suất danh nghĩa quy định mức lãi nhà<br /> đầu tư được hưởng hằng năm.<br /> - Tỷ lệ lãi suất này được xác định bởi các điều<br /> kiện thị trường tại thời điểm chào bán và công<br /> bố theo tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá trái<br /> phiếu.<br /> - Thông thường có 2 phương thức trả lãi: 6<br /> tháng/lần hoặc 1 năm/lần.<br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> Trái phiếu<br /> <br /> Tiền lãi = Lãi suất coupon x Mệnh giá<br /> ▪ Ví dụ: Trái phiếu công ty A<br /> - Mệnh giá: 1.000.000 đồng<br /> - Mức lãi suất ghi trên trái phiếu: 9%/năm<br /> ♦ Trường hợp 1: Định kỳ trả lãi 1 năm/lần<br /> Số tiền lãi nhận được = 9% x 1.000.000 = 90.000 đồng<br /> ♦ Trường hợp 2: Định kỳ trả lãi 6 tháng/lần<br /> Số tiền lãi nhận được = 9%/2 x 1.000.000 = 45.000 đồng<br /> 7<br /> <br /> Trái phiếu<br /> <br /> Giá mua trái phiếu<br /> Giá mua trái phiếu là khoản tiền thực tế nhà đầu<br /> tư bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu.<br /> ♦ Trường hợp 1: Giá mua = Mệnh giá<br /> ♦ Trường hợp 2: Giá mua > Mệnh giá<br /> ♦ Trường hợp 3: Giá mua < Mệnh giá<br /> <br /> 8<br /> <br /> Trái phiếu<br /> <br /> Thời hạn trái phiếu<br /> Thời hạn trái phiếu là số năm mà tố chức phát<br /> hành thoả thuận sẽ đáp ứng những điều kiện<br /> của nghĩa vụ nợ đối với nhà đầu tư.<br /> <br /> 9<br /> <br /> 3<br /> <br /> Trái phiếu – Ví dụ<br /> Trái phiếu Kho bạc ở Mỹ (U.S. Treasury Bond)<br /> -<br /> <br /> Phát hành 1/1/1999<br /> Kỳ hạn: 3 năm<br /> Mệnh giá (Par value): $ 1000<br /> Giá mua: $ 1000<br /> Tỷ lệ lãi suất (coupon rate): 6%/năm, trả hằng<br /> năm<br /> <br /> 10<br /> <br /> Minh hoạ Trái phiếu<br /> <br /> $ 1.060<br /> Ngày<br /> $ 60<br /> phát hành<br /> 1999<br /> <br /> 2000<br /> <br /> $ 1000<br /> $ 60<br /> <br /> $ 60<br /> 2001<br /> Thời hạn<br /> <br /> 2002<br /> Ngày<br /> đáo hạn<br /> <br /> Giá: -$1000<br /> 11<br /> <br /> Trái phiếu<br /> <br /> Ý nghĩa thời hạn trái phiếu<br /> - Là cơ sở để tính lãi và hoàn vốn gốc<br /> - Thời hạn càng dài, giá trái phiếu biến động càng lớn<br /> Thời hạn<br /> trái phiếu<br /> <br /> Từ 1 đến<br /> 5 năm<br /> <br /> Từ 5 đến<br /> 10 năm<br /> <br /> Trên 10<br /> năm<br /> <br /> Loại trái phiếu<br /> <br /> Ngắn hạn<br /> <br /> Trung hạn<br /> <br /> Dài hạn<br /> <br /> 12<br /> <br /> 4<br /> <br /> Trái phiếu<br /> Điều kiện phát hành trái phiếu<br /> - Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh<br /> nghiệp Nhà nước có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm<br /> đăng ký phát hành tối thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam.<br /> - Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát<br /> hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế đến năm đăng<br /> ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1<br /> năm.<br /> - Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn<br /> thu được từ đợt phát hành trái phiếu.<br /> - Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với<br /> nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm<br /> quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện<br /> khác.<br /> 13<br /> <br /> Phân loại trái phiếu<br /> <br /> Căn cứ vào chủ thể phát hành:<br /> TRÁI PHIẾU<br /> CHÍNH PHỦ<br /> <br /> TRÁI<br /> <br /> TRÁI PHIẾU<br /> ĐỊA PHƯƠNG<br /> <br /> PHIẾU<br /> TRÁI PHIẾU<br /> DOANH NGHIỆP<br /> <br /> 14<br /> <br /> Phân loại trái phiếu<br /> Căn cứ vào chủ thể phát hành:<br /> • Trái phiếu Chính phủ:<br /> – Loại tiền: tiền đồng hay ngoại tệ<br /> – Kỳ hạn: 3-5 năm<br /> – Lãi suất: LS trần<br /> – Nhà đầu tư: thông thường là<br /> các NHTM<br /> <br /> • Trái phiếu Doanh nghiệp:<br /> <br /> 15<br /> <br /> – 1.000 tỷ đồng của Vinpearl, 3.000 tỷ đồng của Vinashin, 3.500 tỷ<br /> đồng của EVN và mới đây là 700 tỷ đồng của Công ty Phát triển Đô<br /> thị Kinh Bắc (KBC).<br /> – Trái phiếu EVN kỳ hạn 5 năm, lợi suất 10,4%/năm cho năm đầu<br /> tiên, các năm sau: lợi suất thả nổi được tính bằng lãi suất cho vay<br /> kỳ hạn 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng quốc doanh cộng với<br /> 2,75%/năm.<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1