8/1/2017<br />
<br />
■ Phái sinh là một hợp đồng<br />
<br />
CHƯƠNG 6: NHỮNG VẤN<br />
ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH<br />
& ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN<br />
PHÁI SINH<br />
<br />
■ Hợp đồng này tham chiếu đến một tài sản<br />
■ Giá trị của hợp đồng phụ thuộc và sự thay<br />
đổi giá trị của tài sản tham chiếu<br />
<br />
TS. Phan Văn Thường<br />
<br />
1. Quyền mua cổ phần<br />
Là quyền cho phép người sở hữu nó được mua một<br />
lượng cổ phiếu xác đinh, với mức giá xác định, trong<br />
thời hạn nhất định.<br />
Đặc điểm:<br />
■ Quyền mua cổ phần được công ty phát hành cho<br />
cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ nắm giữ<br />
■ Cổ phiếu được quyền mua có mức giá thấp hơn<br />
giá thị trường hiện tại<br />
■ Thời hạn thực hiện quyền ngắn hạn (2 – 4 tuần)<br />
<br />
2. Chứng quyền<br />
Là quyền cho phép người sở hữu nó được mua một<br />
lượng cổ phiếu xác định, với mức giá xác định, trong<br />
thời gian nhất định<br />
Đặc điểm:<br />
■ Chứng quyền được công ty phát hành kèm theo<br />
phát hành trái phiếu / cổ phiếu ưu đãi nhằm làm<br />
cho các công cụ này hấp dẫn hơn.<br />
■ Cổ phiếu có mức giá cao hơn giá trị thị trường<br />
hiện tại và có thể được điều chỉnh giá định kỳ<br />
■ Thời hạn thực hiện quyền là trung dài hạn (5 – 10<br />
năm)<br />
<br />
PHÂN BIỆT HỢP ĐỒNG KỲ HẠN<br />
VÀ HỢP ĐỒNG GIAO SAU<br />
3. Hợp đồng kỳ hạn<br />
Là hợp đồng thỏa thuận mua hoặc bán một tài<br />
sản tại thời điểm trong tương lai với mức giá<br />
được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.<br />
4. Hợp đồng giao sau<br />
Là hợp đồng thỏa thuận mua hoặc bán một tài<br />
sản vào một thời điểm trong tương lai với giá<br />
xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng. Các hợp<br />
đồng được giao dịch giao sau và chịu quá trình<br />
thanh toán hàng ngày trong đó khoản lỗ của<br />
một bên được chi trả cho bên còn lại.<br />
<br />
TIÊU CHÍ<br />
<br />
HỢP ĐỒNG KỲ<br />
HẠN<br />
<br />
HỢP ĐỒNG<br />
TƯƠNG LAI<br />
<br />
Thị trường<br />
giao dịch<br />
<br />
Phi chính thức, Chính thức, thông<br />
thông qua mạng qua sàn giao dịch<br />
điện thoại toàn trung tâm và hệ<br />
cầu<br />
thống thông tin<br />
toàn cầu<br />
<br />
Quy mô hợp<br />
đồng<br />
<br />
Thiết kế theo nhu Được tiêu chuẩn<br />
cầu<br />
hóa<br />
<br />
Tính thanh<br />
khoản<br />
<br />
Hầu<br />
hết<br />
được Hầu hết được bù<br />
quyết toán bởi các trừ vị thế, rất ít có<br />
giao dịch nhận tiền giao nhận thật sự<br />
mặt<br />
<br />
1<br />
<br />
8/1/2017<br />
<br />
PHÂN BIỆT HỢP ĐỒNG KỲ HẠN<br />
VÀ HỢP ĐỒNG GIAO SAU<br />
HỢP ĐỒNG KỲ<br />
HỢP ĐỒNG<br />
HẠN<br />
TƯƠNG LAI<br />
Ký quỹ<br />
Mức ký quỹ không Bất buộc ký quỹ<br />
đổi<br />
ban đầu một số<br />
lượng nhất định<br />
và điều chỉnh<br />
hàng ngày<br />
Chi phí giao Được xác định bởi Phí môi giới thỏa<br />
dịch<br />
chênh lệch giá thuận<br />
mua và giá bán<br />
của ngân hàng<br />
Nhà đảm bảo Không<br />
Công ty thanh<br />
toán bù trừ<br />
<br />
5. Hợp đồng quyền chọn<br />
Là hợp đồng giữa người mua và người bán,<br />
trong đó cho phép người mua có quyền, nhưng<br />
không có nghĩa vụ, được mua hoặc bán một tài<br />
sản cơ sở tại hoặc trước một thời điểm xác định<br />
trong tương lai, với giá và số lượng xác định<br />
ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng.<br />
■ Quyền chọn kiểu châu Âu: Chỉ thực hiện vào<br />
ngày đáo hạn<br />
■ Quyền chọn kiểu Mỹ: Thực hiện bất kỳ thời<br />
điểm nào trước ngày đáo hạn<br />
<br />
CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN<br />
<br />
Quyền chọn mua<br />
Là hợp đồng quyền chọn cho phép người mua<br />
quyền có quyền mua tài sản cơ sở vào một ngày<br />
nhất định với mức giá nhất định. Người mua có thể<br />
thực hiện quyền hoặc không. Nếu thực hiện quyền<br />
thì người bán có nghĩa vụ bán tài sản.<br />
Quyền chọn bán<br />
Là hợp đồng quyền chọn cho phép người mua<br />
quyền có quyền bán tài sản cơ sở vào một ngày<br />
nhất định với mức giá nhất định. Người mua có thể<br />
thực hiện quyền hoặc không. Nếu thực hiện quyền<br />
thì người bán quyền có nghĩa vụ mua tài sản.<br />
Để mua quyền chọn người mua phải trả cho người<br />
bán một số tiền gọi là phí quyền chọn<br />
<br />
TIÊU CHÍ<br />
<br />
Quyền<br />
chọn mua<br />
<br />
Quyền<br />
chọn bán<br />
<br />
Mua quyền<br />
chọn mua<br />
<br />
Mua quyền<br />
chọn bán<br />
<br />
Bán quyền<br />
chọn mua<br />
<br />
Bán quyền<br />
chọn bán<br />
<br />
Phí quyền chọn<br />
<br />
Tiêu chuẩn của hợp đồng quyền chọn<br />
<br />
■ Phí phải trả trước bằng tiền mặt tại thời điểm<br />
mua hợp đồng quyền chọn<br />
<br />
■ Quyền chọn là một hợp đồng được chuẩn<br />
hóa và có thể chuyển nhượng được, trong đó<br />
quy định:<br />
<br />
■ Phí quyền chọn thông thường ở mức 3 – 8 %<br />
của giá trị tài sản cơ sở<br />
■ Phí quyền chọn phụ thuộc vào mức giá cần<br />
bảo vệ, thời gian cần bảo vệ và mức độ biến<br />
động hiện tại của thị trường tài sản cơ sở<br />
<br />
■ Giá của tài sản cơ sở<br />
■ Số lượng của tài sản cơ sở<br />
■ Ngày giao hàng<br />
■ Ngày thanh toán<br />
<br />
2<br />
<br />
8/1/2017<br />
<br />
Mua quyền chọn khi<br />
nào?<br />
<br />
Quyền chọn mua khi<br />
dự đoán giá tăng<br />
<br />
Quyền chọn bán khi<br />
dự đoán giá giảm<br />
<br />
6. Hợp đồng tương lai<br />
■ Là một hợp đồng thỏa thuận giữa 2 bên mua và<br />
bán một tài sản cơ sở tại một thời điểm nhất<br />
định trong tương lai với giá xác định trước.<br />
■ Hợp đồng tương lai được chuẩn hóa về loại tài<br />
sản cơ sở mua bán, số lượng tài sản cơ sở mua<br />
bán, chất lượng tài sản cơ sở mua bán, thể thức<br />
thanh toán, kỳ hạn giao dịch.<br />
■ Các bên mua bán có nghĩa vụ thực hiện cam kết.<br />
Ký quỹ là biện pháp đảm bảo việc thực hiện<br />
nghĩa vụ bắt buộc cho cả 2 bên.<br />
<br />
KÝ QUỸ - MARGIN<br />
Mức ký quỹ<br />
ban đầu<br />
<br />
Là khoản tiền đóng vào<br />
tài khoản ký quỹ khi bắt<br />
đầu tham gia giao dịch<br />
<br />
Mức ký quỹ<br />
duy trì<br />
<br />
Là mức ký quỹ tối thiểu<br />
phải duy trì trong tài<br />
khoản<br />
<br />
KÝ QUỸ - MARGIN<br />
■ Nhà đầu tư có quyền rút số tiền vượt mức ký<br />
quỹ ban đầu.<br />
■ Ngược lại, nếu số dư trong tài khoản ký quỹ<br />
xuống thấp hơn mức duy trì thì nhà đầu tư bị<br />
yêu cầu nộp ký quỹ bổ sung trong ngày giao<br />
dịch tiếp theo.<br />
■ Hàng ngày giá trị hợp đồng tương lai được<br />
điều chỉnh theo giá thị trường thông qua cơ<br />
chế điều chỉnh giá thị trường.<br />
■ Lãi lỗ được điều chỉnh trực tiếp vào tài khoản<br />
ký quỹ<br />
<br />
ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG ĐIỂN HÌNH<br />
CỦA TÀI KHOẢN KÝ QUỸ<br />
7. Hợp đồng hoán đổi<br />
Là hợp đồng thỏa thuận giữa 2 bên để trao đổi<br />
một dòng tiền/khoản tiền của bên này để lấy<br />
một dòng tiền/khoản tiền khác của bên kia.<br />
Ở Việt Nam hiện tại các ngân hàng ứng dụng<br />
sản phẩn hoán đổi ngoại tệ. Theo đó, giao dịch<br />
hoán đổi ngoại tệ là giao dịch đồng thời cả 2<br />
giao dịch: giao dịch mua và giao dịch bán cùng<br />
một số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác,<br />
trong đó kỳ hạn thanh toán của 2 giao dịch<br />
khác nhau. Và tỷ giá giao dịch được xác định tại<br />
thời điểm ký kết hợp đồng.<br />
<br />
3<br />
<br />
8/1/2017<br />
<br />
NỘI DUNG THỎA THUẬN CỦA<br />
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI NGOẠI<br />
TỆ<br />
■ Thời hạn giao dịch: Có thể từ 3 – 6 tháng (xử<br />
lý ngày đáo hạn rơi vào ngày nghỉ)<br />
■ Điều kiện giao dịch: Giấy phép kinh doanh,<br />
tài khoản nộp phí giao dịch, đặt cọc đảm<br />
bảo thực hiện hợp đồng (5%)<br />
■ Ngày thanh toán: Ngày hiệu lực (giao dịch<br />
giao ngay) và ngày đáo hạn (giao dịch có kỳ<br />
hạn)<br />
■ Tỷ giá hoán đổi: 2 loại tỷ giá (tỷ giá giao<br />
ngay và tỷ giá kỳ hạn)<br />
<br />
1. Định giá quyền chọn<br />
Làm thế nào để định giá chính xác được một<br />
hợp đồng quyền chọn trên thị trường? Đây là<br />
vấn đề phức tạp. Chẳng hạn, với hợp đồng<br />
quyền chọn mua ngoại tệ chỉ cần một sự biến<br />
động nhỏ của tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng<br />
đáng kể đến mức lợi nhuận của hợp đồng.<br />
Hoặc với hợp đồng chọn mua cổ phiếu trong<br />
khi giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán<br />
biến động, mỗi sự biến động đều đưa đến một<br />
kết cục lợi nhuận của hợp đồng là khác nhau.<br />
<br />
1. Định giá quyền chọn<br />
Thông qua nghiên cứu mô hình định giá, các<br />
học giả kinh tế đã đưa ra 2 phương pháp<br />
định giá quyền chọn: Định giá quyền chọn<br />
bằng mô hình nhị phân và định giá bằng mô<br />
hình Black – Scholes được sử dụng rộng rãi<br />
để định giá hợp đồng quyền chọn mua cổ<br />
phiếu kiểu châu Âu và quyền mua ngoại tệ<br />
kiểu châu Âu.<br />
<br />
a) Định giá quyền chọn mua cổ phiếu theo<br />
mô hình Black Scholes<br />
=<br />
[ ( )]<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
=<br />
=<br />
<br />
a) Định giá quyền chọn mua cổ phiếu theo<br />
mô hình Black Scholes<br />
<br />
a) Định giá quyền chọn mua cổ phiếu theo<br />
mô hình Black Scholes<br />
<br />
Trong đó:<br />
VC: Giá trị hiện tại của quyền chọn<br />
P: Giá trị của cổ phiếu hiện hành<br />
X: Giá thực hiện quyền chọn<br />
rRF: Lợi suất phi rủi ro<br />
t: Thời gian đáo hạn (năm)<br />
e: Hằng số Nepe (2,71828)<br />
<br />
Trong đó:<br />
σ: Độ lệch chuẩn của suất sinh lời cổ phiếu<br />
N(d1), N(d2): Giá trị của hàm phân phối xác suất<br />
chuẩn<br />
<br />
4<br />
<br />
8/1/2017<br />
<br />
a) Định giá quyền chọn mua cổ phiếu theo<br />
mô hình Black Scholes<br />
Áp dụng công thức để tính quyền chọn mua cổ<br />
phiếu công ty A, biết cổ phiếu A đang lưu hành<br />
với giá $40/CP, giá thực hiện quyền chọn là $35,<br />
quyền chọn sẽ đáo hạn trong vòng 6 tháng, lợi<br />
suất phi rủi ro = 8%. Độ lệch chuẩn của giá cổ<br />
phiếu = 0.31557<br />
<br />
a) Định giá quyền chọn mua cổ phiếu theo<br />
mô hình Black Scholes<br />
Tiến hành tra bảng phân phối chuẩn, hoặc<br />
dùng hàm NORMSDIST trong Excel ta tìm<br />
được<br />
N(d1) = 0,8131<br />
N(d2) = 0,7473<br />
→ V = 40 0,8131<br />
<br />
35e<br />
<br />
,<br />
<br />
,<br />
<br />
[<br />
<br />
]<br />
+<br />
<br />
=<br />
=<br />
<br />
[<br />
+<br />
<br />
ln<br />
d =<br />
<br />
40<br />
0,31557<br />
+ 0,08 +<br />
2<br />
35<br />
<br />
d = 0,8892<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0.31557 0,5<br />
<br />
= 0,8892<br />
<br />
0,31557 0,5 = 0,6661<br />
<br />
b) Định giá quyền chọn bán cổ phiếu theo<br />
mô hình Black Scholes:<br />
=<br />
<br />
+<br />
<br />
0,7473 = $7,39<br />
<br />
c) Định giá quyền chọn mua ngoại tệ được phát<br />
triển theo mô hình Black Scholes:<br />
=<br />
<br />
a) Định giá quyền chọn mua cổ phiếu theo<br />
mô hình Black Scholes<br />
<br />
]<br />
<br />
c) Định giá quyền chọn mua ngoại tệ được<br />
phát triển theo mô hình Black Scholes:<br />
Trong đó:<br />
Ce: Giá của của quyền chọn mua ngoại tệ theo<br />
kiểu châu Âu<br />
S: Tỷ giá giao ngay giữa đồng tiền A và đồng<br />
tiền B<br />
E: Tỷ giá thực hiện<br />
t: Thời gian đáo hạn hợp đồng (năm)<br />
<br />
5<br />
<br />