Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 6 - ThS. Bạch Thị Nhã Nam
lượt xem 5
download
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 6 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Hệ thống pháp luật và ngành luật; Các ngành luật trong hệ thống pháp luật của Nhà nước Việt Nam; Hệ thống pháp luật quốc tế. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 6 - ThS. Bạch Thị Nhã Nam
- Bài 6: Giới thiệu Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam ThS Bạch Thị Nhã Nam Khoa Luật, Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- NỘI DUNG I. Hệ thống pháp luật và ngành luật II. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật của Nhà nước Việt Nam III. Hệ thống pháp luật quốc tế
- I. Hệ thống PL 1.Khái niệm: • Là tổng thể các QPPL có mối quan hệ nội tại, thống nhất với nhau • Được phân định thành các ngành luật, chế định luật • Được thể hiện trong các văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự thủ tục nhất định
- 2. Đặc điểm của hệ thống pháp luật Có sự thống nhất, nhất quán trong hệ thống Sự phân chia hệ thống pháp luật thành các bộ phận cấu thành Tính khách quan của hệ thống pháp luật.
- 3. Cấu trúc của hệ thống PL Hình thức bên ngoài: • Được thể hiện ở hệ thống các văn bản QPPL có giá trị pháp lý cao thấp khác nhau, do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
- Cấu trúc bên trong • Quy phạm PL • Chế định PL • Ngành luật
- Ngành luật Ngành luật là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội với những đặc điểm chung nhất định. Ví dụ, ngành luật lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và những quan hệ liên quan trực tiếp với quan hệ lao động - một lĩnh vực quan hệ xã hội có những đặc điểm riêng khác với quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của các ngành luật khác.
- Chế định pháp luật Chế định pháp luật là những nhóm quy phạm pháp luật thuộc một ngành luật, điều chỉnh những nhóm quan hệ xã hội nhỏ hơn, có đặc điểm giống nhau hơn; hoặc điều chỉnh từng mặt, từng khía cạnh cụ thể của lĩnh vực quan hệ xã hội thuộc ngành luật đó.
- 3. Tiêu chuẩn đánh giá sự hoàn thiện của HTPL • Tính toàn diện • Tính phù hợp • Tính đồng bộ • Trình độ kỹ thuật pháp lý
- 4. Những căn cứ để phân chia ngành luật A. Đối tượng điều chỉnh B. Phương pháp điều chỉnh
- a. Đối tượng điều chỉnh Đối tượng điều chỉnh là các lĩnh vực quan hệ xã hội mà quy phạm pháp luật tác động vào.Mỗi lĩnh vực quan hệ xã hội do các ngành luật khác nhau điều chỉnh có những tính chất, nội dung khác nhau. Đối tượng điều chỉnh là căn cứ chủ yếu để phân biệt ngành luật cũng như chế định pháp luật.
- b. Phương pháp điều chỉnh Phương pháp điều chỉnh của một ngành luật là cách thức mà nhà nước sử dụng trong pháp luật để tác động lên cách xử sự của các chủ thể tham gia vào các quan hệ xã hội là đối tượng điều chỉnh của ngành luật đó. Phương pháp điều chỉnh là căn cứ bổ sung để phân biệt ngành luật cũng như chế định pháp luật.
- II. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật của Việt Nam 1. Luật Hiến pháp 2. Luật hành chính 3. Luật tài chính 4. Luật đất đai 5. Luật dân sự 6. Luật lao động 7. Luật hôn nhân và gia đình 8. Luật hình sự 9. Luật kinh tế 10. Luật tố tụng dân sự 11. Luật tố tụng hành chính 12. Luật tố tụng hình sự
- Luật hiến pháp • Luật HP: là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản cấu thành Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. • Các chế định chủ yếu: Chế định về chế độ chính trị của Nhà nước Chế định về chế độ kinh tế Chế định về văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ Chế định bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa Chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Chế định về bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam • Nguồn luật Nhà nước: Hiến pháp 2013
- Luật hành chính • Luật hành chính là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình tổ chức, thực hiện các hoạt động chấp hành - điều hành của các cơ quan nhà nước trên các lĩnh vực hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Luật tài chính • Luật tài chính là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nhằm đáp ứng yêu cầu tích luỹ về tiêu dùng xã hội. • Các chế định chủ yếu: Quản lý ngân sách nhà nước Chế định thu ngân sách nhà nước Chế định chi ngân sách nhà nước
- Luật đất đai • Luật đất đai là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai. • Các chế định chủ yếu: Chế định quản lý nhà nước về đất đai Chế định sử dụng đất • Nguồn chủ yếu của luật đất đai là Luật đất đai do Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/7/2004 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Luật dân sự • Luật dân sự là tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân nhất định trong xã hội.
- Luật lao động • Luật lao động là tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội liên quan đến quan hệ lao động. • Các chế định chủ yếu: Chế định hợp đồng lao động Chế định thoả ước lao động tập thể Chế định kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất Chế định tiền lương Chế định bảo hiểm xã hội Chế định tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động Chế định đình công và giải quyết cuộc đình công • Nguồn: Bộ luật lao động do Quốc hội thông qua ngày 18/6/2012, có hiệu lực từ 1/5/2013.
- Luật hôn nhân và gia đình • Luật hôn nhân và gia đình là tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa các thành viên trong gia đình. • Các chế định chủ yếu: Chế định kết hôn Chế định quan hệ giữa vợ và chồng Chế định quan hệ giữa cha mẹ và con Chế định con nuôi Chế định ly hôn Nguồn: Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam năm 2000.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
21 p | 22 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 8 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
19 p | 22 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 14 | 4
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
18 p | 16 | 4
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Chương giới thiệu – ThS. Ngô Minh Tín
11 p | 9 | 3
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 7 | 3
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 9 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 11 | 2
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 2 – ThS. Ngô Minh Tín
19 p | 1 | 1
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 8 – ThS. Ngô Minh Tín
42 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 7B – ThS. Ngô Minh Tín
19 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 7A (tt) – ThS. Ngô Minh Tín
31 p | 2 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 7A – ThS. Ngô Minh Tín
65 p | 2 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 6 (tt) – ThS. Ngô Minh Tín
30 p | 1 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 6A – ThS. Ngô Minh Tín
56 p | 2 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 5 – ThS. Ngô Minh Tín
47 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 4 – ThS. Ngô Minh Tín
51 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 1 – ThS. Ngô Minh Tín
45 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 9 – ThS. Ngô Minh Tín
38 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn