Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trình bày với người học về khái niệm, bản chất, chức năng và các thuộc tinh của pháp luật; hình thức, các kiểu pháp luật; quan hệ pháp luật; vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Những vấn đề cơ bản về pháp luật
- CHƯƠNG 4
Những vấn đề cơ bản về pháp luật
Khái niệm, bản chất, chức
năng và các thuộc tinh của
pháp luật
Hình thức, các kiểu pháp
luật
Quan hệ pháp luật
Vi phạm pháp luật và trách
nhiệm pháp lý
- 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng
của pháp luật
Nguồn gốc của pháp luật là gì?
Những nguyên nhân dẫn đến sự ra
đời của nhà nước cũng là những
nguyên nhân làm xuất hiện pháp
luật
- Hành vi của con (1) Nhà nước thừa nhận
người được điều các tập quán biến
chỉnh bởi tập chúng thành pháp
quán, tín điều tôn luật – Tập quán
giáo pháp
(2) Hoạt động sáng tạo
PL của nhà nước
- Pháp luật là gì?
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà
Khái niệm pháp luật
nước ban hành (thừa nhận) và bảo đảm thực
hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong
xã hội, là yếu tố điều chỉnh các quan hệ xã hội
nhằm tạo ra trật tự và ổn định trong xã hội
- Phạm trù chủ quan
•Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được nhà
nước thể chế hoá. Nội dung của ý chí đó được đảm bảo
bằng lựPhượng vậkhách của giai cấp thống trị
c l ạm trù t chất quan
•Pháp luật là nhân tố điều chỉnh về mặt giai cấp các mối
quan hệ xã hội: thể hiện sự thống trị giai cấp, củng cố và
bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
• Pháp luật là quy luật khách quan của xã hội
• Pháp luật là thước đo kiểm tra hành vi con người
• Pháp luật là phương tiện điều chỉnh các quan hệ xã hội
- Pháp luật phản ánh phong tục, tập quán, đặc điểm lịch
sử, trình độ văn minh văn hoá của dân tộc
Pháp luật mỗi quốc gia phải là một hệ thống mở, sẵn
sàng tiếp nhận những thành tựu của nền văn minh, văn
hoá pháp lý của nhân loại để làm giàu cho mình
- Tính quy phạm • Quy phạm là gì?
phổ biến • Tính bắt buộc chung
khách quan
Là sự thể hiện nội dung
Tính xác định chặt của pháp luật trong những
chẽ về mặt hình thức hình thức nhất định bằng
một ngôn ngữ rõ ràng,
chính xác
Tính quyền lực • PL do nhà nước ban hành
nhà nước và bảo đảm thực hiện
•Tính cưỡng chế
của pháp luật
- Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản của pháp
luật thể hiện bản chất giai cấp, vai trò xã hội
và những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát
triển của pháp luật trong một hình thái kinh t ế
xã hội nhất định
Sự thay thế các kiểu pháp luật
4.2 Kiểu pháp luật • Thể hiện quá trình tiến hóa của xã hội,
• Được thực hiện bằng một cuộc cách
mạng
• Kiểu pháp luật sau bao giờ mang tính
kế thừa kiểu pháp luật cũ
- Pháp luật
chủ nô
Pháp luật
Các kiểu Pháp luật
XHCN Pháp luật phong kiến
Pháp luật
tư sản
- • Dùng để chỉ ranh giới tồn tại
của pháp luật trong hệ thống
các quy phạm xã hội
• Là hình thức biểu hiện ra bên
ngoài của pháp luật
• Là phương thức tồn tại, dạng
tồn tại thức tế của pháp luật
• Hai dạng hình thức của pháp
luật: Hình thức bên trong (cấu
trúc của pháp luật), hình thức
bên ngoài (nguồn của pháp
luật)
- Quy ph
ạ
có tính m pháp luật
chất kh là nhữ
phải tu uôn m ng quy
ân thủ ẫu, bắ tắc xử
nhấ t đ , được t buộc sự
ịnh, do biểu th m
nhận, nhà n ư ị bằng ọi chủ thể
được n ớc ban hình th
pháp c hà nướ hành h ức
ưỡng c c bảo v oặc th
đích đi hế của ệ bằng ưà
ều chỉ n hà n ư cá
nh các ớc nhằ c biện
quan h m mụ c
ệ xã h
ội
- Giả định
QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
Chế tài Quy định
- Xác định môi trường tác động của QPPL
Nêu địa điểm,ịthời gian, chủ thể, điều kiện hoàn
Giả đ nh
cảnh thực tế của QPPL
Là yếu tố trung tâm của QPPL
Quy định
Nêu quy tắc xử sự mà chủ thể phải tuân theo
Là hậu quả bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu
khi vi phạm pháp luật
Chế tài
Nêu những biện pháp tác động mà nhà nước dự
kiến áp dụng đối với chủ thể không thực hiện
đúng phần quy định
- Căn cứ vào vai trò điều chỉnh các QHXH