intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phòng chống dịch tả - PGS. Ts Lê Hoàng Ninh

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:61

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phòng chống dịch tả - PGS. Ts Lê Hoàng Ninh trình bày các nội dung chính sau: Phát hiện bùng phát dịch, xác định sự bùng phát, giáo dục sức khỏe, theo dõi bệnh nhân tả nặng,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phòng chống dịch tả - PGS. Ts Lê Hoàng Ninh

  1. PHÒNG CHỐNG DỊCH TẢ PGS,TS LÊ HOÀNG NINH VIỆN VỆ SINH­Y TẾ CÔNG  CỘNG
  2. ĐẠI CƯƠNG  Tả là bệnh tiêu chảy cấp do nhiễm trùng đường  ruột do Vibrio cholerea type 01 hoặc type 0139  Chỉ có 20 % người nhiễm phát bệnh tiêu chảy  nước cấp; và 10­20 % trong số tiêu chảy nầy bị  tiêu chảy mất nước nặng kèm nôn mửa  100 người nhiễm ­> 20 t.chảy­>1­2 nặng nhập  viện  Tỷ suất chết/ mắc : 50 % cho đến 
  3. ĐẠI CƯƠNG ( t.t)  Lây truyền do phân có v.k tả làm nhiễm nước và thực  phẩm  Hiện nay trên toàn cầu thường bùng phát dưới dạng tản  phát ( sporadic) tại những nơi: hệ thống cung cấp nước,  nhà vệ sinh, an toàn thực phẩm, và thói quen vệ sinh  kém  Thời kỳ ủ bệnh ngắn: 2 giờ­5 ngày nên số ca sẽ gia  tăng nhanh chóng  Không thể ngăn tả xâm nhập vào một vùng, khu vực  nào đó nhưng có thể ngăn chận sự lây lan thông qua  phát hiện ca bệnh sớm và xử lý đúng, phù hợp  Cần có sự phối hợp đáp ứng nhanh, hiệu quả 
  4. ĐẠI CƯƠNG ( t.t)  Cải thiện hệ thống cung cấp nước, công trình vệ sinh,  an toàn thực phẩm và làm cho cộng đồng có ý thức  trong phòng ngừa tả là chiến lược tốt nhất lâu dài phòng  chống dịch tả  Chiến lược mới: vaccin uống cho cộng đồng có nguy cơ  cao bùng phát bệnh tả  Việc sử dụng vaccin khi dịch và bệnh lưu hành địa  phương cần được đánh giá sâu hơn  WHO đang tiến hành đánh giá chủng ngừa đại trà nhằm  bảo vệ dân số nguy cơ, đồng thời cũng còn cân nhắc :  hậu cần, chi phí, thời gian, khả năng sản xuất vaccin và  các tiêu chí để triển khai chủng ngừa đại trà
  5. 1. Phát hiện bùng phát dịch: A.Đánh giá sự bùng phát  5 tiêu chí 1. Ca đầu tiên được ghi nhận như thế nào?  h/t giám sát; phương tiện truyền thông, radio, nguồn chính  thức/ bán chính thức khác  Kênh truyền thông báo cáo ca bệnh có tốt, vận hành tốt  không? 1. Tại thời điểm khởi đầu cách nào để biết sự bùng  phát:  Xảy ra đột ngột của bệnh  Sự gia tăng đều đặn  Sự gia tăng đột ngột số ca bệnh  Số ca chết gia tăng bất thường
  6. 1.Phát hiện bùng phát dịch: A.Đánh giá sự bùng phát  5 tiêu chí (tt) – 3. nền tảng nào để quyết định sự bùng phát:  1 ca  1 chùm ca  Tỷ suất mới mắc > dự kiến – 4. thời gian để có các quyết định ( cấp địa phương)  nơi dịch xảy ra là bao lâu ( 
  7. 1.Phát hiện bùng phát dịch: B.Những đề nghị để cải thiện c. t chuẩn bị  Kết luận rút ra từ hệ thống giám sát là gi?  Hệ thống giám sát có khả năng phát hiện  ra sự bùng phát không?  Cái gì là quan trọng nhất giúp cải thiện  khả năng phát hiện sự bùng phát ( private,  traditional healers)  Những nguồn khác : hotline, journalist 
  8. 1.Phát hiện bùng phát dịch:  1.1 xác định nhanh và đối phó nhanh – Đội chống dịch  1.2 Điều tra nguyên nhân : phương tiện  lây truyền phải được điều tra và được xử  lý bằng các biện pháp thích hợp: – Nước uống, nước đá – Thực phẩm: trong và sau chuẩn bị – Hải sản  – Rau và trái cây
  9. 2. Xác định sự bùng phát ( định nghĩa ca bệnh­kiểm nghiệm labo)  Đánh giá sự bùng phát: ( 6 tiêu chí) 1. Chẩn đoán :   Lâm sàng  Labo  Lâm sàng + dịch tễ 1. Định nghĩa ca bệnh có được dùng để thu thập  thông tin thêm về ca bệnh, tử vong? 2. Ca xác định: lấu mẫu và vận chuyển mẫu? 3. Xác định Labo mất bao lâu? 4. Lấy bao nhiêu mẫu? 5. Tỷ lệ mẫu dương tính
  10. 2.Xác định sự bùng phát ( định nghĩa ca bệnh­kiểm nghiệm labo) 1. Định nghĩa ca bệnh:  Ca nghi ngờ: – Khu vực chưa có bệnh: 1 ca 5 years bị tiêu  chảy mất nước nặng / tử vong do tiêu chảy  cấp – Khu vực dịch: 1 bệnh nhân 5 tuổi bị tiêu  chảy cấp có hay không bị nôn ói  Ca xác định:  – Phân lập được V. cholerae 01 hay 0139
  11. 2.Xác định sự bùng phát ( định nghĩa ca bệnh­kiểm nghiệm labo) 2. Xác định labo: – Trị ngay không đợi k/qủa labo – 2 days cần cho nuôi cấy – Serogroup of vibrio là gì ( 0 1 hay 0 159) – Kháng sinh đồ 3. Số mẫu: – 20­30 ca đầu cần xác định labo; không nhất thiếp phải lấy  mẫu tất cả các bệnh nhân khi đã xác định sự bùng phát tả,  tuy nhiên cần lưu ý lấy một số mẫu ngẫu nhiên để đảm bảo  độ nhạy kháng sinh và yếu tố bệnh sinh không thay đổi – Sau đó cần lấy khoảng 20 mẫu để xác định dịch kết thúc. – Nơi có tả nhưng chưa thành dịch thì tả có thể chiếm 5 % tất  cả các ca tiêu chảy cấp
  12. 2.Xác định sự bùng phát ( định nghĩa ca bệnh­kiểm nghiệm labo) 4. Lấy mẫu: – Mẫu phân cần lấy trước khi cho kháng sinh. Có  nhiều cách lấy mẫu:  Phân tươi ( cottom –tipped rectal swab soaked in liquid  stool, placed in steril plastic bags) chuyển ngay tới la bo  trong 2 giờ  Mo6o trường chuyên chở như Cary­Blair hay peptone sẽ  giữ mẫu được lâu hơn  Giấy lọc dìm trong phân cần để trong tube hay túi nilong,  nhỏ thêm 2 đến 3 giọt nước muối sinh lý để giử ẩm.  Không cần bảo quản lạnh trong thời gian vận chuyển tới  labo
  13. 2.Xác định sự bùng phát ( định nghĩa ca bệnh­kiểm nghiệm labo) 4. Lấy mẫu: – Môi trường chuyên chở Cary­Blair có thể để ở nhiệt  độ bên ngoài trong 1­2 năm. Môi trường nầy có thể  dùng lâu nếu như không có hiện tượng khô, bị nhiễm  hay biến màu – Dùng môi trường Cary­Blair:  Làm ẩm que lấy phân trong môi trường Cary­Blair  Đưa que vào hậu môn khoảng từ 2­3 cm và xoay tròn  Lấy que ra và quan sát xem có dính phân không  Đặt ngay que vào môi trường chuyên chở ( đạt xuống tới  đáy)  Bẻ bỏ phần đã tiếp xúc với ngón tay  Đưa mẫu ngay đến labo (trong vòng 7 ngày), không cần giữ  lạnh
  14. 3. TỔ CHỨC ĐÁP ỨNG ( 6 tiêu chí) 1. Có ban chỉ đạo chống dịch để theo dõi và ra các  quyết định chống dịch ? Có liên ngành không? 2. Các phương tiện kiểm soát dịch: 1. Các quyết định pháp lý: cấm hội họp, kiểm tra về thực phẩm  ở người chế biến, nhà hàng 2. Có sự hổ trợ nào đối với khu vực bị ảnh hưởng không: kỹ  thuật, nhân lực, trang bị… 3. Chiến dịch giáo dục sức khỏe không?phương tiện cấp cứu từ  quốc gia, tổ chức có kịp thời không? 4. Thông tin kịp thời và có dùng các phương tiện truyền thông  không? 5. Tổ chức huấn luyện như thế nào? ( giám sát và xử lý ca  bệnh)
  15. 3. TỔ CHỨC ĐÁP ỨNG ( 6 tiêu chí)    3. Các đáp ứng được giám sát như thế nào: – Có các báo cáo dịch tễ thường xuyên không? – Tác động của các hoạt động trên xu thế dịch thế  nào? – Các điều tra thực địa có giúp nhận ra nguồn nhiễm  không  4. Ai là người được chỉ định giám sát và lập tư liệu về  các hoạt động kiểm soát dịch 5. Kế hoạch khẩn cấp chống tả đã có chưa? 6. Thông tin từ vùng dịch đến các cấp có trách nhiệm  trong phòng chống dịch và ngược lại có dễ dàng  không?
  16. 4. QUẢN LÝ THÔNG TIN ( 5T.CHÍ) 1. Có chiến lược để đưa những thông tin chính xác  nhanh để chống la6i các loại tin đồn không? – Lưu ý : tin đồn dê phát tán khi thông tin không đầy đủ và kịp  lúc 2.Có phương tiện truyền thông na2p góp phần vào kiểm  soát dịch không? 3. Ai là người được BYT chỉ định phát ngôn 4. Có sự liên hệ tốt giữa các dịch vụ công cộng và các tin  tức không? 5. Có bất kỳ qui trình nào đánh giá tác động và sự lan  truyền thông tin không?
  17. 5. XỬ LÝ CA BỆNH  6 TIÊU CHÍ CẦN XEM XÉT: 1. Có cây sơ đồ hướng dẫn điều trị cho nhân viên y tế ? 2. Cây sơ đồ có cung cấp thông tin rõ ràng giúp đánh giá độ mất  nước, cung cấp thông tin rõ ràng về đề cương điều trị theo  tình trạng bệnh nhân không? 3. Kháng sinh có được dùng để điều trị ca nặng không? Bệnh  nhân có nhận được điều trị nào khác không ngoài bù nước,  thí dụ như dùng kháng sinh? 4. Bệnh nhân và người nhà có được cung cấp thông tin về cách  phòng ngừa bệnh tại hộ gia đình và cho người xung quanh  không? 5. Bệnh nhân tả có được cách ly với các bệnh nhân khác  không? 6. Nhân viên y tế có thực hiện các biện pháp để tránh sự lây  nhiễm không như rửa tay, giường cách ly 
  18. 5.1 BÙ NƯỚC  TÙY THEO TÌNH TRẠNG MẤT NƯỚC:  A,B, C bệnh nhân sẽ được bù nước điện  giải xác hợp ba72ng dịch truyền hay dịch  uống  Dịch uống có thể dùng trong lúc truyền  dịch hay sau khi truyền dịch  Cần giám sát bệnh nhân chặt chẻ trong  giai đoạn đầu của điều trị
  19. 5.1 BÙ NƯỚC  Tình trạng mất nước   Dấu hiệu           Điều trị – Nặng:         lơ mơ, lừ đừ, mắt mờ                 IV +         uống khó, không thể uống                ORS  +         môi khô, độ chun giản da chậm     KHÁNG SINH         không nước mắt ( trẻ em) – Trung bình:           dễ bị kích thích, khó chịu                  ORS         mắt lừ đù, miệng khô                  GIÁM SÁT,          khát, uống nước được                 THEO DÕI         độ chun giản da chậm                 CHẶT CHẺ         không nước mắt ( trẻ em)  – NHẸ:    KHÔNG CÓ DẤU HIỆU NÀO Ở TRÊN  ORS TẠI NHÀ                                              
  20. 5.2 TRUYỀN DịCH CHO NHỮNG CA NĂNG  Ringer lactate hay được dùng  Normal saline hay ½ normal saline và glucose 5  % cũng có thể dùng, nhưng ORS Cần được cho  cu2ngb lúc để thay thế điện giải bị mất.   Chỉ dùng dung dịch glucose không thôi sẽ  không hiệu quả trong điều trị mất nước ở bệnh  nhân tả  Khi bệnh nhân không thể truyền tỉnh mạch  được hat không thể uống đước thì có thể cung  cấp dung dịch ORS bằng ống nuôi, ống nầy  không được dùng nếu bệnh nhân hôn mê 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2