intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quá trình lịch sử tiến hóa - Nguyễn Ngoc Hưng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

157
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quá trình lịch sử tiến hóa do Nguyễn Ngoc Hưng biên soạn nhằm mục tiêu cung cấp cho các bạn những kiến thức về lịch sử tiến hóa; học thuyết tiến hóa của Darwin; sự tiến hóa phân tử. Với các bạn chuyên ngành Sinh học thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quá trình lịch sử tiến hóa - Nguyễn Ngoc Hưng

  1. QÚA TRÌNH  LỊCH SỬ TIẾN HÓA 1. Lich sử tiến hóa 2. Học thuyết tiến hóa của Darwin 3. Sự tiến hóa phân tử Nguyễn ngoc Hưng Cao học KI­Sinh hoc thực nghiệm
  2. Các quan điểm tiến hóa trước  darwin
  3. Quan điểm tiến hóa trước Darwin 1.1 Các quan điểm thời cổ đại  1.1.1 Thần tạo luận (creationism) 1.1.2 Mục đích luận (theleology) Những  ý  niệm ­ nguyên  Tất cả các sinh vật giống  hình của mọi sự vật tồn  như một chuỗi hình dạng,  tại  độc  lập  với  sự  vật  mỗi  hình  dạng  tượng  đó.  trưng cho một mắt xích đi  Sự  vật  nhờ  có  ý  niệm  từ ít hoàn chỉnh đến hoàn  mới  tồn  tại  được.  Vật  chỉnh nhất . chỉ là bóng của ý niệm.  Platon (427­347 TCN) Aristotle (334­ 322 TCN) 1.1.3 Các quan điểm khác : ­Buffon (1707­1788) một nhà tự nhiên học người Pháp đã lưu ý rằng các hóa  thạch cổ ít  giống  với  các  dạng  hiện  nay  hơn  các  hóa  thạch  mới.    Ông  đề  xuất  hai  nguyên  lý.    Một  là  những thay đổi của môi trường đã tạo ra những thay đổi của sinh vật.  Hai là những nhóm loài  giống nhau phải có cùng một tổ tiên.  Buffon cũng cho rằng mỗi loài không bất biến mà có thể  thay đổi. 
  4. ­  Thuyeát  aâm  –  döông, nguõ haønh: aâm döông töông taùc taïo ra nguõ haønh,nguõ haønh töông taùc taïo ra vaïn vaät  ­  Thuyeát nguyeân töû luaän: toaøn boä thieân nhieân, baét ñaàu töø nhöõng phaân töû nhoû nhaát ñeán nhöõng vaät theå vó ñaïi nhaát, töø haït caùt ñeán con ngöôøi ñeàu trong söï xuaát hieän vaø tieâu dieät vónh vieãn, trong quaù trình lieân tuïc vaän ñoäng vaø bieán ñoåi khoâng ngöøng
  5. 1.2  Các quan điểm thời phục hưng  Quan điểm tiến hóa trước Darwin 1.2.1 Tiên hình luận (preformism)     Cơ thể thu nhỏ nằm sẵn trong trứng hay tinh trùng.       Không giải thích được hiện tượng di truyền và biến dị  1.2.2 Thuyết tai biến (catastrophism) ­ Một thời nào đó, trên trái đất có sự sống ­ Sự sống xuất hiện trên trái  đất vào thời gian xa xưa  ở dạng sinh  vật đơn giản đơn giản.  ­ Các dạng sinh vật tìm thấy ở các lớp dịa chất mới không thấy có ở  các lớp cổ xưa hơn. Chứng tỏ có nhiều loài mới xuất hiện về sau.  ­ Các sinh vật xuất hiện về sau càng giống với các sinh vật ngày nay  hơn.  ­ Mức tổ chức được nâng cao dần.   Thế giới sinh vật biến  đổi một cách  đột ngột, tức thời không có chuyển tiếp. Có các dấu  vết với động vật cạn nằm dưới các lớp địa chất của biển còn các dấu vết của động vật biển  có thể nàm trên cạn, nhiều tai biến  đã xảy ra như các sinh vật cạn bị chìm xuống nước, các  sinh vật nước bị đưa lên cạn 
  6. Quan điểm tiến hóa trước Darwin 1.2.3 Sinh lực luận (Vitalism) Không có lực sống thì không có hiện tượng sống, không có sự tổng hợp các hợp chất hữu cơ.  Nhiều nghiên cứu sinh lý hóa sinh giải thích các hiện tượng sống bằng các quan  điểm vật lý  hóa học thông thường.  1.2.4 Biến hình luận (transformism) Sự ra  đời của phương pháp so sánh trong sinh học  đã hình thành nên  các bộ môn hình thái học so sánh, giải phẫu so sánh, phôi sinh học so  sánh  Dưới tác dụng của ngoại cảnh, sinh vật  đã biến  đổi hình dạng, loài  này  có  thể  biến  đổi  thành  loài  khác    các  biến  đổi  diễn  ra  theo  mọi  hướng bất kì. ­Gắn lịch sử giới sinh vật với lịch sử quả đất.  ­ Khi quả  đất nguội lạnh, trong lòng  đại dương có các phân tử sống (hữu cơ), phân tử sống  hình thành từ phân tử chết (vô cơ) dứơi tác dụng của nhiệt  độ và ánh sáng.  Các hạt vật chất  sống do tác dụng với nhau tạo nên vô số dạng sinh vật, chúng tiếp tục tác dụng nữa tạo nên  các biến hình. 
  7. Quan điểm tiến hóa trước Darwin 1.3 Học thuyết tiến hóa của Lamarck   ­Người đầu tiên nêu lên học thuyết tiến hóa một cách có hệ thống Baptiste de Lamarck (1744 – 1829) là nhà tự nhiên học người Pháp. Lamarck  (1744­1829)  là  người  đã  phát  triển  một  học  thuyết tương đối hồn chỉnh về sự tiến hĩa của sinh vật .  ­Sự tiến hĩa phát sinh do xu hướng nội tại vươn tới sự hồn thiện.  Khi một sinh vật hồn thiện, chúng thích nghi ngày càng tốt hơn với mơi trường sống.  Baptiste de Lamarck (1744 – 1829) 1.3.2 Sự tiến hóa các dạng sinh vật ­ Quá trình phát sinh sự sống từ chất vô cơ đã diễn ra và đang diễn ra không ngừng.  ­ Từ các dạng ban đầu này dẫn đến các động thực vật ngày nay bằng con đường phức tạp hóa  lần qua nhiều thế hệ. Các biến  đổi diễn ra từ từ và khó nhận thấy. Thời gian  địa chất dài và  kèm theo sự thay đổi điều kiện sống có ý nghĩa quan trọng.  Các  nhân tố chính của sự tiến hóa là: Sự tiệm tiến (gradation) Sự biệt hóa thích nghi do điều kiện biến đổi của môi trường. 
  8.            Những quan niệm của Lamarck về nguyên nhân  tiến hóa có thể tóm tắt như sau:   1.Một tính trạng có thể thu nhận được thông qua  việc sử dụng thường xuyên, và có thể mất đi khi  không được sử dụng.   2.Một tính trạng tập nhiễm (tính trạng thu được do  thường xuyên sử dụng) có thể di truyền từ thế hệ  nầy sang thế hệ khác.  Sự mất đi một tính trạng  cũng vậy.   3.Trong quá trình tiến hóa, các dạng sinh vật phát  triển theo hướng ngày càng phức tạp.   4.Một lực siêu hình trong tự nhiên luôn luôn thúc  đẩy quá trình tiến hóa hướng tới sự hoàn thiện. 
  9. 2. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỦA DARWIN  Charles Darwin   (1809­1882) 
  10. Học thuyết tiến hóa của Darwin Nhà sinh học tiến hóa đầu tiên, là người khởi đầu của khái niệm chọn lọc tự nhiên.
  11. Học thuyết tiến hóa của Darwin Tiểu sử Darwin  Sinh tại Shrewsbury.   Học y khoa những ngày đầu ở Edinburgh.   Chuyển  sang  học  tại  Cambridge  (Christ's  Church, 1828). 
  12. Học thuyết tiến hóa của Darwin Tiểu sử Darwin  1831­1836, tham gia cuộc khảo sát khoa học vòng quanh  thế giới bằng tàu   1844: bắt đầu viết sách về những gì ông đã tìm thấy.   1858: đăng đầu tiên trên tạp chí khoa học   1859: xuất bản sách “Nguồn gốc các loài bằng con đường  chọn lọc tự nhiên”, gọi tắt là “Nguồn gốc các loài”.  1871: “Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc giới tính”.
  13. Học thuyết tiến hóa của Darwin 2.2 Nội dung học thuyết 2.2.1 Biến dị  Các đặc điểm của biến dị ở động vật nuôi và cây trồng:  ­ Rất đa dạng so với tổ tiên hoang dại ban đầu ­ Có nguồn gốc chung ­  Các  đặc  điểm  biến  dị  phục  vụ  lợi  ích  con  người.  Con  người  đã  tích  lũy  các  biến dị bằng con đường chọn lọc. Những sai khác nhỏ giữa những cá thể cùng loài, là nguồn nguyên liêu cho chọn  lọc tự nhiên hoạt động.  Có rất nhiều biến dị và đa số được di truyền cho hậu thế.  2.2.2  Đấu tranh sinh tồn  Sự  phụ  thuộc  một  sinh  vật  đối  với  sinh  vật  khác  và  gồm  (điều  này  quan  trọng  hơn)  không  chỉ  đời  sống  cá  thể  mà  còn  thành  công  trong  việc  tạo  ra  nhiều  hậu  2.2.3 Ch thế”  ọn lọc tự nhiên   Sự duy trì các sai khác cá thể hay biến dị có ích và tiêu diệt các dạng có hại  được  gọi là chọn lọc tự nhiên hay sự sống còn của các dạng thích nghi nhất 
  14. Tóm lại học thuyết tiến hóa của Darwin về  chọn lọc tự nhiên dựa trên các giả định sau :   1.Số lượng cá thể sinh ra trong mỗi thế hệ nhiều hơn số cá  thể được sống sót và sinh sản.   2.Có sự biến dị trong các cá thể làm cho chúng không hoàn  toàn giống nhau về tất cả các đặc tính.   3.Trong đấu tranh sinh tồn, những cá thể mang các tính trạng  có lợi sẽ có nhiều cơ hội sống sót và sinh sản hơn là các cá  thể mang các tính trạng không có lợi.   4.Một số đặc điểm kết quả của sự sống sót và sinh sản có  thể di truyền.   5.Tất cả các loài sinh vật đều tiến hoá từ một vài tổ tiên  chung.   6.Cần có một thời gian rất lớn để cho sự tiến hóa xảy ra.
  15. Học thuyết tiến hóa của Darwin 2.3. Ý nghĩa   ­Thế giới sinh vật có nguồn gốc chung  ­ Nguồn gốc loài người  ­ Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.   Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chủ yếu  và là động lực của tiến hóa.  ­  Cơ  nguyên  chính  của  sự  tiến  hóa,  tìm  ra  cơ  sở  lịch  sử  tự  nhiên  chung,  đặc  trưng cho các sinh vật.   Thế giới sinh vật được nhìn thành một thể thống nhất có quan hệ họ hàng từ  thấp lên cao.   Cây phát sinh chung loài được xây dựng.   Giúp các nhà Sinh học có  định hướng rõ ràng và thuận tiện trong các nghiên  cứu cũng như giải thích các kết quả thu được.   Học thuyết tiến hóa của Darwin kết hợp với di truyền học là cơ sở cho học  thuyết tiến hóa hiện đại. 
  16. CÁC BẰNG CHỨNG  TIẾN HÓA 
  17. Các đặc điểm tương đồng   Một trong những căn cứ của học thuyết tiến hóa là  tất cả các dạng động vật và thực vật ngày nay đều  tiến hóa từ một số tổ tiên chung   Như vậy, các quá trình sống cơ bản như sự phóng  thích năng lượng, sự tổng hợp ATP, sự vận chuyển  thông tin di truyền...  sẽ phải giống nhau trong tất  cả các sinh vật .  Trình tự các acid amin của phân tử cytochrom c từ  nấm men cho đến con người dặc biệt giống nhau. 
  18. Phôi sinh học so sánh   Phôi của tất cả các nhóm động vật có xương sống từ cá đến  hữu nhũ đều có khe mang nhưng chỉ ở cá các khe mang mới  phát triển thành mang.  Như vậy tại sao phôi của bò sát,  chim và thú cũng có khe mang nhưng không phát triển thành  mang?  Ernst Heackel (1834­1919) đã cho rằng các giai đoạn phát  triển phôi của những sinh vật tiến hóa hơn rút ngắn một  số đặc điểm hình thái của tổ tiên chúng.  Do đó phôi chim có  khe mang vì tổ tiên của chim là một nhóm cá cổ.  Tuy nhiên  điều này không ám chỉ rằng tất cả các đặc điểm phát triển  phôi đều có thể được xem là một sự rút ngắn các đặc điểm  của tổ tiên.  
  19. đoạn sớm        Giai đoạn giữa              Giai đoạn cuối              Cá         Lưỡng thê    Bò sát            Chim         Thú         Người  Hình 1.  Các giai đoạn phát triển phôi của  các lớp động vật có xương sống
  20. Giải phẩu học so sánh  Chúng ta hãy khảo sát cánh chim, chi  trước của ếch, tay người, cánh dơi và  vây ức của cá voi (Hình 2).                            Chim                          Dơi  Các cơ quan nầy được choi là  tương đồng (homologous) với  nhau.  Chi trước của tất cả  các động vật bốn chân đều có  xương cánh tay, xương tay trụ  và tay quay, xương cổ tay,  xương bàn tay và xương ngón  tay.  Xương cổ, xương bàn và  Cá voi             Ếch             Cá               Người      xương ngón tay ở những động  Ngựa   vật này cũng tương tự nhau mặc  dù mức độ phát triển của xương  có thay đổi theo loài. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2