intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quan hệ công chúng: Bài 1 - ThS. Nguyễn Hoàng Sinh

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

183
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quan hệ công chúng: Bài 1 do ThS. Nguyễn Hoàng Sinh biên soạn trình bày Tổng quan về PR như: Khái niệm PR, đối tượng công chúng, phân biệt PR với Marketing và Quảng cáo, vì sao doanh nghiệp cần làm PR, các hoạt động chính của PR, những yêu cầu đối với người làm nghề PR.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quan hệ công chúng: Bài 1 - ThS. Nguyễn Hoàng Sinh

  1. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Quan hệ công chúng Bài 1 Tổng quan về PR ổ Nội dung bài giảng  Khái niệm PR  Đối tượng công chúng  Phân biệt PR với Marketing và Quảng cáo  Vì sao doanh nghiệp cần làm PR  Các hoạt động chính của PR  Những yêu cầu đối với người làm nghề PR gy g g 1
  2. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Tổng quan  Thuật ngữ:  Public Relations  Public Communication (truyền thông công chúng)  Quan hệ đối ngoại, quan hệ cộng đồng, giao tế nhân sự  Thường nhầm lẫn với:  Quảng danh/thông tin trên báo chí (Publicity)  Tuyên truyền (Propaganda)  Tiếp thị và Quảng cáo (Marketing/Advertising) Marketing 2
  3. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Quảng cáo Cái này là PR 3
  4. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Thương hiệu Các định nghĩa về PR  Viện Quan hệ công chúng Anh (IPR):  Những nỗ lực có kế hoạch, kéo dài liên tục  thiết lập và duy trì sự tín nhiệm, hiểu biết lẫn nhau  giữa tổ chức và các đối tượng công chúng có liên quan  Cutlip, Center and Broom (1985):  Quá trình quản lí về truyền thông  nhận biết, thiết lập và duy trì các mối quan hệ hữu ích qua lại  giữa tổ chức, cá nhân và bên kia là các công chúng của nó iữ ổ hứ á hâ à bê ki á ô hú ủ ó 4
  5. ThS Nguyễn Hoàng Sinh  Tuyên bố Mexico (1978):  Nghệ thuật và khoa học xã hội phân tích những xu hướng, dự đoán những diễn biến tiếp theo,  tư vấn cho lãnh đạo của tổ chức, và thực thi các chương trình hành động đã được lập kế hoạch  phục vụ quyền lợi của tổ chức đó lẫn công chúng Đặc điểm chung  Đối tượng chủ yếu là tổ chức và công chúng  Chức năng là xây dựng mối quan hệ hữu ích qua lại  Công cụ chính là các hoạt động truyền thông/giao tiếp  Nền tảng là xây dựng trên cơ sở truyền thông hai chiều (two-way symmetric communication) 5
  6. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Tiến trình PR (RACE) Research Action progamming Kết Tình quả thế Communica Thực ự Chiến tion thi lược Evaluation Công chúng  Bất kể nhóm người nào cùng chia sẻ sự quan tâm và quan ngại tới tổ chức  Công chúng của PR là các nhóm người, kể cả nội bộ và bên ngoài mà một tổ chức có liên hệ 6
  7. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Nhóm công chúng của DN Bên ngoài Bên trong  Khách hàng  Nhân viên  Cơ quan quản lý nhà nước  …  Cộng đồng dân cư  Truyền thông đại chúng  Nhà đầu tư  Nhóm dẫn dắt dư luận  Nhóm gây sức ép  Nhà cung cấp/Nhà phân phối Công chúng khác với đại chúng?  Đại chúng  Công chúng  thực thể hỗn tạp  thực thể đồng nhất  dân chúng nói chung,  một nhóm có cùng sự giữ quan điểm và thái quan tâm nào đó độ rất khác nhau 7
  8. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Điều kiện trở thành công chúng  Cùng đối mặt với vấn đề/cơ hội như nhau  Tổ chức và sẵn sàng tranh luận các vấn đề/cơ hội đó  Tự họ tổ chức để đối phó với vấn đề/cơ hội đó tốt hơn Phân loại các nhóm công chúng  Công chúng ít liên quan  nhóm ít bị tác động cũng như ít tác động đến tổ chức  Công chúng tiềm ẩn  nhóm người phải đối mặt với một vấn đề do hoạt động của tổ chức gây ra, nhưng không nhận thức được  Công chúng có nhận thức  nhóm đã biết về vấn đề xảy ra  Công chúng tích cực ô ú í  nhóm bắt tay vào hành động trước vấn đề nhận thức được 8
  9. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Cách xác định nhóm công chúng  Trả lời câu hỏi:  Những ai mà tổ chức cần phải giao tiếp/xây dựng mối quan hệ?  Những người riêng biệt mang tính tình huống:  Tình huống tạo ra công chúng  Phải hiểu tình huống và ai là người sẽ bị ảnh hưởng Vì sao phải xác định công chúng?  Tập trung giao tiếp khi thực hiện chương trình PR  Xác định, giới hạn, phân bổ nguồn ngân sách cho từng nhóm trọng điểm một cách hợp lí  Nhằm lựa chọn ra phương pháp và các kênh truyền thông thích hợp, có hiệu quả và ít tốn chi phí  Chuẩn bị thông điệp với hình thức và nội dung cho phù hợp hù hợ 9
  10. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Vai trò PR trong Marketing-mix Vai trò PR trong Marketing-mix  PR là một thành tố trong chiến lược chiêu thị:  Biểu thị cho sự cảm nhận của khách hàng về SP/DN  Gián tiếp kích thích khách hàng nhằm tăng nhu cầu về hàng hóa/dịch vụ, tăng uy tín  Marketing PR:  PR hỗ trợ mục tiêu marketing  Corporate PR: non-customer 10
  11. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Vai trò PR trong Marketing-mix Mục tiêu tiếp thị: Hoạt động PR hỗ trợ:  Xây dựng mối quan hệ bền  Tổ chức sự kiện chiêu đãi vững và lâu dài với KH  Phát hành bản tin hàng quý  Nâng cao nhận thức của KH  Truyền thông tích cực về công ty  KH tham quan công ty  Giới thiệu sản phẩm mới rộng  Tổ chức sự kiện tung SP mới ổ rãi  Đưa tin/bài viết lên báo chí PR với Tiếp thị, Quảng cáo  PR với Tiếp thị  Marketing:  PR với Quảng cáo  khách hàng  mua hàng  DN, KD  lợi nhuận  PR:  công chúng  thái độ/hành vi  tổ chức (bất kể)  hiểu biết lẫn nhau 11
  12. ThS Nguyễn Hoàng Sinh PR với Tiếp thị, Quảng cáo  PR với Tiếp thị  Quảng cáo:  PR với Quảng cáo  trả tiền  kiểm soát được  không tin cậy  PR:  không trả tiền  không kiểm soát  tin cậy (khách quan) Ưu điểm & nhược điểm  Ưu điểm:  Mang tính khách quan  Thông điệp dễ chấp nhận  Nhiều thông tin/lợi ích cụ thể hơn cho người tiêu dùng  Chi phí thấp hơn  Nhược điểm:  Hạn chế số lượng đối tượng tác động  Thông điệp không “ấ Thô điệ khô “ấn tượng” và dễ nhớ ” à hớ  Khó kiểm soát 12
  13. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Sự cần thiết của PR  Nhóm gây ức ép  Khách hàng  Nhà đầu tư  Chính phủ và cơ quan truyền thông  Lao động  Môi trường hoạt động g ạ ộ g Những hoạt động của PR  Quan hệ truyền thông  Truyền thông nội bộ  Quan hệ cộng đồng  Quan hệ đầu tư  Quan hệ chính phủ  Quản lí khủng hoảng  Sự kiện và tài trợ  Hỗ trợ hoạt động tiếp thị ỗ (Marcom) 13
  14. ThS Nguyễn Hoàng Sinh Lĩnh vực hoạt động chính  Tư vấn (Consultant)  Công ty chuyên về PR (Agency)  Công ty (Corporate)  Cơ quan công quyền (Government)  Tổ chức phi chính phủ (NGOs)  Tổ chức khác/phi lợi nhuận:  giáo dục  giải trí ả í  thể thao  du lịch Kỹ năng thiết yếu  Kỹ năng thực hành: nghiên cứu, viết, trình bày và cứu viết làm báo  Kỹ năng quan hệ giao tiếp: khả năng thiết lập các mối quan hệ, biết lắng nghe  Kỹ năng chuyên môn: khả năng đáp ứng công việc theo đúng thời hạn, lập kế hoạch  Có phẩm chất cá nhân và đạo đức nghề nghiệp p ạ g g ệp  Hiểu về công nghệ và có thể sử dụng thành thạo  Có kiến thức ngành nghề tốt 14
  15. ThS Nguyễn Hoàng Sinh PR professional Nội dung thi chứng chỉ APR/PRSA Nhiệm vụ Tỷ lệ Nghiên cứu, lập kế hoạch, thực thi kế hoạch & đánh giá 30% Luật và đạo đức 15% Lý thuyết và mô hình truyền thông 15% Kiến thức về kinh doanh 10% Kỹ năng quản lý và các vấn đề 10% Quản truyền thông khủng hoảng Q ả lý t ề thô khủ h ả 10% Quan hệ truyền thông 5% Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin 2% Hiểu biết lịch sử ngành PR và các vấn đề PR hiện đại 2% Thành thạo kỹ năng giao tiếp 1% http://www.praccreditation.org/becomeAPR/KSAs_Competencies.html 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2