intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý ao nuôi để phát triển thức ăn tự nhiên

Chia sẻ: Nguyễn Khởi Minh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

125
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản lý ao nuôi để phát triển thức ăn tự nhiên" giới thiệu đến các bạn những nội dung về cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên, các mối quan hệ giữa các loại thức ăn của cá, các mối quan hệ giữa các loại thức ăn của cá,... Với các bạn đang học chuyên ngành Nông - Lâm - Ngư thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý ao nuôi để phát triển thức ăn tự nhiên

  1. QUẢN LÝ AO NUÔI ĐỂ PHÁT TRIỂN  THỨC ĂN TỰ NHIÊN
  2. Cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức  ăn tự nhiên ­ Các loại thức ăn tự nhiên của cá có mối quan hệ mật thiết  với nhau, tác động đến sự tồn tại và phát triển của nhau ­ Các chất hửu cơ và vô cơ là thức ăn của thực vật phù du ­ Thực vật phù du là thức ăn của động vật phù du và động vật  đáy ­ Sản phẩm chết của động vật, thực vật phù du, vi sinh vật  được phân hủy tạo thành chất hữu cơ hòa tan trong nước ­ Các loại sinh vật nói trên là thức ăn của cá trong thủy vực…
  3. Các mối quan hệ giữa các loại thức ăn của  cá Muối dinh dưỡng hòa tan Thực vật phù  Thực vật  du, vi khuẩn bậc cao Động vật  Động vật  đáy cá phù du Chất vẩn Mùn đáy
  4. Các mối quan hệ giữa các loại thức ăn của  cá ­ Các muối hòa tan ­ Thực vật phù du: sống trôi nổi trong nước như  tảo, vi khuẩn ­ Động vật phù du: copepod, moina, rotifer, các  loại bọ,.. ­ Thực vật bậc cao: rong, rêu, bèo,… ­ Động vật đáy: ốc, giun,… ­ Chất vẩn: mùn bã hữu cơ, sản phẩm phân hủy, …
  5. Cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức  ăn tự nhiên ­ Mối quan hệ dinh dưỡng các loại thức ăn này của cá  thường biểu diễn dưới dạng chuỗi thức ăn VD: thực vật phù du  cá mè trắng Mùn bã, chất hữu cơ  cá trôi Thực vật phù du  động vật phù du  cá chép ­ Mỗi chuỗi thức ăn gồm nhiều bậc dinh dưỡng, mỗi bậc  dinh dưỡng là một loại thức ăn. Chuỗi thức ăn chỉ có một  loại thức ăn là chuỗi có hiệu quả kinh tế cao nhất
  6. Sự phát triển của tảo Số lượng Bacillariophyta Chlorophyta Cyanophyta Pyrrophyta (nước lợ) Euglenophyta (nước ngọt) Thời gian và mức dinh dưỡng
  7. Cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức  ăn tự nhiên ­ Nếu trong thủy vực thiếu đi một loại thức  ăn (động vật phù du hoặc thực vật phù du)  thì sẽ ảnh hưởng đến thức ăn của cá Các yếu tố ảnh  hưởng Vật lý: nhiệt độ,  Hóa học: oxy,  Sinh vật: vsv,  độ trong, ánh  CO2, pH,.. TVPD, ĐVPD,.. sáng,..
  8. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển  nguồn thức ăn tự nhiên 1.1 Nhiệt độ ­ Là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới NTTS,  năng suất tự nhiên của thủy vực ­ Nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển phụ thuộc vào  từng loài cụ thể ­ Nhiệt độ tác động lên các quá trình sinh hóa của  động vật thủy sinh và chúng sẽ tác động lại vào  môi trường nước
  9. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển  nguồn thức ăn tự nhiên 2.2 oxy hòa tan ­ Đóng vai trò quan trong đối với đời sống động  vật thủy sinh ­ Oxy có từ sự  khuếch tán từ không khí, quang  hợp của oxy ­ Oxy bị tiêu hao bởi các quá trình: thoát vào không  khí, hô hấp của tảo và động vật, phân hủy chất  hữu cơ do sinh vật.
  10. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển  nguồn thức ăn tự nhiên Ảnh hưởng của các yếu tố dinh dưỡng lên sự phát  triển của tảo.  Khả năng lưu trữ chất dinh dưỡng của tảo ­ Hàm lượng nitơ (N) và phospho (P) căn bản sẵn  có trong thủy vực. ­ Cường độ ánh sáng chiếu vào thủy vực ­ Khả năng lưu trữ này cao hay thấp.
  11. Bảo vệ và tăng nguồn thức ăn tự nhiên Phân hữu cơ, phân chuồng (đã  Bón phân cho  ủ), phân xanh vực nước Bảo vệ và  Phân vô cơ: đạm, lân tăng nguồn  thức ăn tự  nhiên Quản lý: mực nước, tốc độ dòng  chảy và chủ động thay nước Quản lý và bảo  vệ nguồn nước Bảo vệ nguồn nước tăng nguồn  dinh dưỡng trong nước nhưng  không đễ bị ô nhiễm
  12. Bảo vệ và tăng nguồn thức ăn tự nhiên 1. Bón vôi ­ Cải  thiện  môi  trường  đất  và  nước  để  các  loài  vật  nuôi  có  thể sống sót trong đó ­ Đảm bảo sự sinh sản và phát triển của các loài vật nuôi ­ Thúc đẩy sự phản  ứng của ao với quá trình bón phân cũng  như các kỹ thuật quản lý khác ­ Khi  mới  bón  vôi  sẽ  làm  mật  độ  tảo  trong  ao  giảm  vì  vôi  trung hòa lại CO2 cho quá trình quang hợp ­ Vôi làm tăng quá trình phân hủy xác bã sinh vật và phân bón  tích tụ ở nền đáy thúc đẩy sự phát triển của động vật đáy ­ Thúc đẩy sự phát triển của động thực vật phù du
  13. Bảo vệ và tăng nguồn thức ăn tự nhiên 2. Sục khí ­ Cung cấp oxy cho đối tượng nuôi trong thủy vực ­ Tập trung các chất cặn bã vào giữa ao ­ Xáo trộn các phiêu sinh vật ­ Loại bỏ các khí độc như H2S, NH3,..
  14. Một số biện pháp khác hạn chế sự phát  triển của tảo  1. Biện pháp vật lý ­ Dùng  cào  hoặc  lưới  kéo  để  di  chuyển  tảo  sợi,  tảo đáy  và  lấy  vật  chất hữu cơ dư thừa lắng  đọng ra khỏi ao  ­ Việc  này  giúp  hạn  chế  sự  phát  triển  của  tảo  cũng như hạn chế quá trình phân hủy của chúng  gây  thiếu  oxy  và  giảm  chất  lượng  nước  trong  ao.  ­ Mặt  khác  việc  này  cũng  làm  ao  sâu  hơn  ngăn  cản  sự  xâm  nhập  của  ánh  sáng  tới  đáy  ao  hạn  chế sự phát triển của tảo đặc biệt là tảo đáy.
  15. Một số biện pháp khác hạn chế sự phát  triển của tảo 2. Biện pháp sinh học ­ Sự phát triển của tảo cũng bị ảnh hưởng bởi sự phát triển  của thực  vật thủy sinh thượng đẳng bởi  vì những thực   vật này cạnh tranh chất dinh dưỡng  với tảo.  ­ Thực  vật  thủy  sinh  thượng  đẳng  nổi  ở  trên  bề  mặt   ao  như  bèo,  lục bình,  rau muống… ngăn cản ánh sáng  chiếu  vào ao làm hạn chế sự phát triển của tảo  ­ Có thể sử dụng cá trắm cỏ để góp phần hạn chế sự phát  triển của tảo sợi.  ­ Trong hệ thống nuôi kết hợp này cá rô phi lọc thức ăn gồm  tảo, động vật phù du và các chất hữu cơ lơ lững giúp ổn  định quần thể tảo trong ao nuôi tôm.
  16. Một số biện pháp khác hạn chế sự phát  triển của tảo 3. Biện pháp hóa học ­ Các chất kết tủa phospho Theo Welch (1980) (được trích dẫn bởi  Boyd, 1990),  để  hạn chế sự phát triển của tảo ở các thủy vực nước mềm  có thể sử dụng sulphát nhôm (Al2(SO4)3) nhằm kết tủa  phospho.  Theo Wu và Boyd (1990) (được trích dẫn bởi   Boyd, 1990),  sulphát canxi (CaSO4) cũng có khả năng kết tủa phospho  Ngoài ra, các chất sau đây đều có thể kết tủa phophorus  như: Ca(OH)2, CaHCO3, CaCO3, CaSO4, FeCl3,  Fe2(SO4)3 (Prepas et al. 2001).
  17. Một số biện pháp khác hạn chế sự phát  triển của tảo 3. Biện pháp hóa học Các muối sắt: Sử dụng các muối sắt có tác dụng kết tủa tốt phospho  ­ Ca(OH)2  và CaCO3: Ðược dùng như là chất diệt tảo, chúng làm  đông lại và kết tủa tảo trong nước (Prepas et al. 2001)  Các chất diệt tảo­algicides:  ­ CuSO4: Hiện nay sulfate đồng được sử dụng rộng rải để diệt tảo  rất hiệu quả, tuy nhiên nó làm tiêu tế bào tảo và  giải phóng chất  độc từ tế bào tảo ra ngoài môi trường.  ­  Simazine: Có tác dụng chủ yếu ngăn cản quá trình quang hợp của  tảo nhằm hạn chế tảo nở hoa, chúng không độc với cá khi sử dụng  với liều lượng nhằm hạn chế tảo  ­ Chlorine; Là hợp chất oxy hóa mạnh có tính độc đối với sinh vật,  chlorine cũng có tác  dụng diệt  tảo  ­ Các chất nhuộm màu nước ao  hạn chế ánh sáng thâm nhập vào ao  nhằm hạn chế sự phát triển của tảo 
  18. ­ Nghiên cứu được tiến hành để đánh giá khả năng  kết  tủa  photpho  của  CaSO4,  Ca(OH)2  và  Al2(SO4)3  nhằm  điều  khiển  sự  phát  triển  của  tảo  trong  các  bể nuôi tôm sú và đánh giá mức độ ảnh hưởng của  chúng lên tôm nuôi. ­ Nghiệm thức 1: Dùng 2,09 mg/L CaSO4 ­ Nghiệm thức 2: Dùng 1,19 mg/L Ca(OH)2 ­ Nghiệm thức 3: Dùng 1,79 mg/L Al2(SO4)3 ­ Nghiệm thức đối chứng: Không dùng hóa chất
  19. Kết quả ­ Kết  quả  cho  thấy  các  chất  CaSO4,  Ca(OH)2  và  Al2(SO4)3  đều có khả năng kết tủa phốt­pho ­ Khi sử dụng các hóa chất trên trong bể nuôi tôm thì sự phát  triển của tảo đã giảm hơn so với bể không có hóa chất ­ Ở nghiệm thức CaSO4, mật độ tảo trung bình qua các đợt  thu  là  730.154±377.367cá  thể/L,  nghiệm  thức  Ca(OH)2  là    752.065±335.024  cá  thể/L  và  nghiệm  thức  Al2(SO4)3  là  793.157± 346.607cá thể/L. Trong khi đó, ở nghiệm thức đối  chứng,  tảo  phát  triển  đạt  mật  độ  trung  bình  là  923.940±506.438  cá  thể/L  và  sự  khác  biệt  này  có  ý  nghĩa  thống kê (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2